Tổ điều tra tai nạn hàng hải gồm những ai? Tổ điều tra tai nạn hàng hải có nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể gì?

Các tai nạn hàng hải liên quan đến hoạt động của tàu biển gây ra hậu quả làm chết người, mất tích, bị thương nặng; làm cho tàu biển đâm va; hư hỏng nghiêm trọng đến cấu trúc tàu; làm cho tàu mất tích, chìm đắm, mắc cạn, mất khả năng điều động; làm hư hỏng kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đối với các tai nạn hàng hải như vậy sẽ cần thành lập Tổ điều tra tai nạn hàng hải. Vậy Tổ điều tra tai nạn hàng hải gồm những ai? Tổ điều tra tai nạn hàng hải có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Tai nạn hàng hải là gì?

Khoản 1 Điều 3 Thông tư 01/2020/TT-BGTVT định nghĩa tai nạn hàng hải như sau:

Tai nạn hàng hải là sự kiện liên quan trực tiếp đến hoạt động của tàu biển gây ra một trong những hậu quả sau: làm chết người, mất tích, bị thương nặng; làm cho tàu biển đâm va; hư hỏng nghiêm trọng đến cấu trúc tàu; làm cho tàu mất tích, chìm đắm, mắc cạn, mất khả năng điều động; làm hư hỏng kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Tai nạn hàng hải không bao gồm những hành vi cố ý gây thiệt hại đối với con người, tàu biển, kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc môi trường.

Tổ điều tra tai nạn hàng hải gồm những ai?

Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BGTVT quy định tổ điều tra tai nạn hàng hải và thành viên của Tổ điều tra tai nạn hàng hải như sau:

(1) Tổ điều tra tai nạn hàng hải

- Tổ điều tra tai nạn hàng hải phải có Tổ trưởng trực tiếp điều hành và tối thiểu phải có 01 Tổ phó giúp việc cho Tổ trưởng, 01 tổ viên do Giám đốc Cảng vụ hàng hải quyết định theo thẩm quyền;

- Trong trường hợp cần thiết, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam bổ sung người có chuyên môn phù hợp cùng tham gia Tổ điều tra tai nạn hàng hải. Giám đốc Cảng vụ hàng hải căn cứ chỉ đạo của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam để quyết định thành lập Tổ điều tra tai nạn hàng hải.

(2) Thành viên Tổ điều tra tai nạn hàng hải phải đáp ứng các điều kiện sau: là thuyền trưởng, máy trưởng hoặc kỹ sư các chuyên ngành điều khiển tàu biển, vận hành máy tàu biển, khai thác máy tàu biển, đóng tàu, điện và điện tự động tàu thủy, luật hàng hải hoặc ngành nghề tương đương; có thời gian kinh nghiệm thực tế với ngành nghề đã học tối thiểu 05 năm và đã qua các khóa tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về điều tra tai nạn hàng hải.

Tổ điều tra tai nạn hàng hải

Tổ điều tra tai nạn hàng hải

Tổ điều tra tai nạn hàng hải có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Điều 15 Thông tư 01/2020/TT-BGTVT quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ điều tra tai nạn hàng hải như sau:

(1) Lập kế hoạch điều tra, xây dựng dự toán kinh phí điều tra thực hiện điều tra tai nạn hàng hải theo quy định của Thông tư này và các quy định có liên quan khác của pháp luật. Kế hoạch điều tra phải được Giám đốc Cảng vụ hàng hải phê duyệt. Báo cáo bằng văn bản về quá trình điều tra và kết quả điều tra tai nạn hàng hải cho Giám đốc Cảng vụ hàng hải thành lập Tổ điều tra tai nạn hàng hải.

(2) Thông báo bằng văn bản cho thuyền trưởng hoặc người có trách nhiệm cao nhất trên tàu biển, chủ tàu và đại lý tàu biển về việc tiến hành điều tra tai nạn hàng hải, Nội dung thông báo bao gồm những thông tin chính sau đây:

- Tai nạn hàng hải được điều tra;

- Thời gian và địa điểm cuộc điều tra bắt đầu;

- Tên và địa chỉ liên hệ của Tổ điều tra tai nạn hàng hải;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên đối với cuộc điều tra tai nạn hàng hải.

(3) Sử dụng trang bị, thiết bị cần thiết để phục vụ điều tra tai nạn hàng hải.

(4) Yêu cầu các bên liên quan đến tai nạn hàng hải có biện pháp giữ nguyên hiện trường và bảo vệ các chứng cứ liên quan theo yêu cầu của việc điều tra tai nạn hàng hải.

(5) Yêu cầu những người liên quan đến tai nạn hàng hải tường trình bằng văn bản những vấn đề họ biết về điều kiện, hoàn cảnh, diễn biến của tai nạn hàng hải và đối tượng liên quan đến tai nạn hàng hải. Trong trường hợp cần thiết, phải thẩm vấn những người này thì phải thông báo cho họ biết trước về thời gian, địa điểm tiến hành thẩm vấn.

(6) Yêu cầu thuyền trưởng, người có trách nhiệm liên quan cung cấp bản sao các nhật ký của tàu, hải đồ khu vực tàu bị nạn và các biên bản, tài liệu cần thiết khác về tàu và trang bị, thiết bị trên tàu.

(7) Yêu cầu tổ chức phân cấp và giám sát kỹ thuật tàu, chủ tàu, đại lý tàu biển, tổ chức thông tin hàng hải, trung tâm phối hợp tìm kiếm - cứu nạn hàng hải, trung tâm điều hành hệ thống giám sát giao thông tàu thuyền, bảo đảm an toàn hàng hải, hoa tiêu hàng hải và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác cung cấp thông tin cần thiết để phục vụ điều tra tai nạn hàng hải.

(8) Kiểm tra, thu thập bản sao các giấy tờ đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm của tàu, các giấy tờ cần thiết khác có liên quan và các loại chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên để phục vụ điều tra tai nạn hàng hải.

(9) Ghi âm, chụp ảnh, ghi hình, khảo sát, trưng cầu giám định và thực hiện những công việc khác nếu thấy cần thiết đối với việc điều tra tai nạn hàng hải.

(10) Tổng hợp, xác minh, phân tích, đánh giá và đề xuất kết luận nguyên nhân gây ra tai nạn hàng hải. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất Giám đốc Cảng vụ hàng hải quyết định trưng cầu ý kiến của tổ chức phân cấp và giám sát kỹ thuật tàu hoặc các cơ quan chuyên môn liên quan.

(11) Lập Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải.

(12) Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu và các vật chứng có liên quan đến tai nạn hàng hải theo đúng quy định.

(13) Tổ chức dịch sang tiếng Anh Dự thảo Báo cáo điều tra tai nạn, Báo cáo điều tra tai nạn đối với các vụ tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng và các vụ tai nạn hàng hải liên quan đến tàu mang cờ quốc tịch nước ngoài.

(14) Tổ chức điều tra lại tai nạn hàng hải theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này.

Như vậy, khi có tai nạn hàng hải xảy ra và cần thiết điều tra thì lập Tổ điều tra tai nạn hàng hải. Tổ này được nhà nước giao cho cho các quyền hạn nhất định để thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của mình.

Tai nạn hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi điều tra tai nạn hàng hải nếu phát hiện có dấu hiệu cấu thành tội phạm thì có phải chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra có thẩm quyền giải quyết không?
Pháp luật
Trường hợp tai nạn đâm va xảy ra do các nguyên nhân bất khả kháng thì thiệt hại của các tàu được xử lý ra sao?
Pháp luật
Người bỏ trốn sau khi gây tai nạn hàng hải sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào? Thời hiệu xử phạt người này là bao lâu?
Pháp luật
Phát hiện tai nạn hàng hải trong thời gian dẫn tàu nhưng không thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải thì hoa tiêu hàng hải bị xử phạt thế nào?
Giám đốc Cảng vụ hàng hải được quyền tạm giữ tàu biển để điều tra tai nạn hàng hải trong bao lâu?
Giám đốc Cảng vụ hàng hải được quyền tạm giữ tàu biển để điều tra tai nạn hàng hải trong bao lâu?
Pháp luật
Tàu biển không thông báo cho Cảng vụ hàng hải về sự cố, tai nạn hàng hải do tàu mình gây ra bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Khi xảy ra tai nạn hàng hải thì thuyền trưởng hoặc người có trách nhiệm cao nhất trên tàu biển gửi báo cáo loại nào cho Cảng vụ hàng hải biết?
Pháp luật
Khi xảy ra tai nạn đâm va, chủ tàu có trách nhiệm về việc thuyền trưởng không thực hiện nghĩa vụ theo quy định không?
Pháp luật
Thuyền trưởng điều khiển tàu biển của mình gây ra tai nạn hàng hải nhưng lại bỏ trốn thì sẽ bị xử lý ra sao?
Pháp luật
Tàu biển đang bị tạm giữ phục vụ công tác điều tra tai nạn hàng hải vẫn cố tình rời cảng biển sẽ bị xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn hàng hải
1,522 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tai nạn hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào