Tòa án nhân dân gửi quyết định tạm đình chỉ việc xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính cho cơ quan đề nghị trong thời gian bao lâu?
- Tòa án nhân dân gửi quyết định tạm đình chỉ việc xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính cho cơ quan đề nghị trong thời gian bao lâu?
- Quyết định tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân gồm có những nội dung chính nào?
- Biên bản phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân phải ghi rõ những nội dung gì?
Tòa án nhân dân gửi quyết định tạm đình chỉ việc xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính cho cơ quan đề nghị trong thời gian bao lâu?
Theo khoản 1 Điều 25 Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân 2022 (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:
Việc gửi quyết định của Tòa án
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày công bố hoặc ra quyết định áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý hành chính, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng, quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính, Tòa án phải gửi quyết định cho những người quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 31 của Pháp lệnh này.
2. Việc gửi quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính có hiệu lực pháp luật để thi hành được thực hiện theo quy định tại Điều 107 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Việc gửi quyết định áp dụng biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng có hiệu lực pháp luật để thi hành được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 140a của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Theo đó, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết định, Tòa án nhân dân phải gửi quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính cho Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại khoản 1, 2 và 4 Điều 31 Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân 2022.
Trước đây, căn cứ khoản 2 Điều 24 Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân 2014 (Hết hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:
Việc gửi quyết định của Tòa án
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết định, Tòa án phải gửi quyết định áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính cho người được quy định tại Điều 107 của Luật xử lý vi phạm hành chính và Viện kiểm sát cùng cấp.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết định, Tòa án phải gửi quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính cho cơ quan đề nghị, người bị đề nghị, những người có liên quan và Viện kiểm sát cùng cấp.
Tòa án nhân dân gửi quyết định tạm đình chỉ việc xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính cho cơ quan đề nghị trong thời gian bao lâu? (Hình từ Internet)
Quyết định tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân gồm có những nội dung chính nào?
Theo Điều 23 Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân 2022 (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:
Nội dung quyết định áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý hành chính và các quyết định khác
Các quyết định quy định tại điểm k khoản 3 Điều 21 của Pháp lệnh này phải có các nội dung chính sau đây:
1. Số, ngày, tháng, năm ra quyết định;
2. Tên Tòa án ra quyết định;
3. Họ và tên Thẩm phán, Thư ký phiên họp;
4. Họ và tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp;
5. Họ và tên, chức vụ, tên cơ quan của người đề nghị; họ và tên người được ủy quyền (nếu có);
6. Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, số định danh cá nhân, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (nếu có), nơi cư trú, nghề nghiệp, trình độ văn hóa của người bị đề nghị; họ và tên, nơi cư trú của người đại diện hợp pháp của người bị đề nghị (nếu có), người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị đề nghị;
7. Biện pháp được đề nghị áp dụng;
8. Lý do và các căn cứ ra quyết định;
9. Quyết định của Thẩm phán về việc áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý hành chính; áp dụng biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Trường hợp quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì phải nêu rõ biện pháp áp dụng, thời hạn áp dụng sau khi đã trừ thời gian quản lý người bị đề nghị tại trung tâm, cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội hoặc cơ sở cai nghiện bắt buộc của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nếu có); trường hợp quyết định áp dụng biện pháp giáo dục dựa vào cộng đồng thì phải nêu rõ thời hạn áp dụng và thể hiện rõ việc không áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng;
10. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thi hành quyết định;
11. Quyền khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị đối với quyết định;
12. Hiệu lực của quyết định;
13. Nơi nhận quyết định.
Theo đó, Quyết định tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân gồm có những nội dung chính nêu trên.
Trước đây, theo quy định tại Điều 22 Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân 2014 (Hết hiệu lực từ 01/02/2023) thì quyết định tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân phải có các nội dung chính gồm:
Nội dung quyết định áp dụng, không áp dụng biện pháp xử lý hành chính và các quyết định khác
1. Các quyết định của Tòa án quy định tại điểm h khoản 2 Điều 20 của Pháp lệnh này phải có các nội dung chính sau đây:
a) Số, ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên Tòa án ra quyết định;
c) Họ và tên Thẩm phán, Thư ký phiên họp;
d) Họ và tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp;
đ) Họ và tên đại diện cơ quan đề nghị;
e) Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, trình độ văn hóa của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; tên và địa chỉ của người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị đề nghị;
g) Biện pháp xử lý hành chính cụ thể được đề nghị áp dụng;
h) Lý do và các căn cứ ra quyết định;
i) Quyết định về việc áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý hành chính, đình chỉ hoặc tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Đối với quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì phải nêu rõ biện pháp, thời hạn áp dụng. Trường hợp người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đã bị tạm giữ thì thời gian tạm giữ được trừ vào thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
k) Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức thi hành quyết định;
l) Quyền khiếu nại đối với quyết định;
m) Hiệu lực của quyết định;
n) Nơi nhận quyết định.
Biên bản phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân phải ghi rõ những nội dung gì?
Theo Điều 22 Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân 2022 (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:
Biên bản phiên họp
Biên bản phiên họp xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm mở phiên họp; thành phần tham gia phiên họp; nội dung, diễn biến phiên họp; quyết định của Thẩm phán.
Sau khi kết thúc phiên họp, Thẩm phán phải kiểm tra biên bản, cùng với Thư ký phiên họp ký vào biên bản.
Kiểm sát viên, người bị đề nghị, người đại diện hợp pháp của người bị đề nghị (nếu có), cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị đề nghị, người đề nghị hoặc người được ủy quyền được xem biên bản phiên họp, có quyền yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản phiên họp và ký xác nhận.
Theo đó, Biên bản phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm mở phiên họp; thành phần tham gia phiên họp; nội dung, diễn biến phiên họp; quyết định của Thẩm phán.
Trước đây, căn cứ Điều 21 Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân 2014 (Hết hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:
Biên bản phiên họp
Biên bản phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm mở phiên họp; thành phần tham gia phiên họp; nội dung, diễn biến phiên họp; quyết định của Thẩm phán.
Sau khi kết thúc phiên họp, Thẩm phán phải kiểm tra biên bản, cùng với Thư ký phiên họp ký vào biên bản. Kiểm sát viên, người bị đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của họ, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị đề nghị là người chưa thành niên, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị đề nghị, đại diện cơ quan đề nghị được xem biên bản phiên họp, có quyền yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản phiên họp và ký xác nhận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?