Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng được quy định như thế nào? Người che giấu tội phạm đối với tội này sẽ bị xử lý như thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng. Theo Điều 221 - Bộ Luật Hình Sự 2015 thì phạm vi áp dụng của điều luật này là áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà Nước hay áp dụng chung đối với tất cả cá nhân tổ chức? - Câu hỏi của anh Văn Anh ở Đà Nẵng.

Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 221 Bộ luật Hình sự 2015, điểm đ khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, được bổ sung bởi điểm k khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng như sau:

Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Giả mạo, khai man, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa tài liệu kế toán;
b) Dụ dỗ, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật;
c) Để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị kế toán hoặc tài sản liên quan đến đơn vị kế toán;
d) Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật kế toán;
...
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm:
a) Vì vụ lợi;
b) Có tổ chức;
c) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
d) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.
3. Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Như vậy, chủ thể của tội phạm tại Điều 221 nêu trên là người có chức vụ, quyền hạn thực hiện công việc kế toán và đủ năng lực trách nhiệm hình sự, không phân biệt doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp thường anh nhé.

Miễn là người có chức vụ, quyền hạn với lỗi cố ý trực tiếp lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để thực hiện hành vi xâm phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội này với các mức hình phạt tương ứng được quy định tại Điều 221 nêu trên.

Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng

Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng

(Hình từ Internet)

Người che giấu tội phạm đối với tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng sẽ bị xử lý như thế nào?

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 389 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi khoản 137 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội che giấu tội phạm như sau:

Tội che giấu tội phạm
...
1. Người nào không hứa hẹn trước mà che giấu một trong các tội phạm quy định tại các điều sau đây của Bộ luật này, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm:

...
c) Điều 168, Điều 169, các khoản 2, 3 và 4 Điều 173, các khoản 2, 3 và 4 Điều 174, các khoản 2, 3 và 4 Điều 175, các khoản 2, 3 và 4 Điều 178;
d) Khoản 3 và khoản 4 Điều 188, khoản 3 Điều 189, khoản 2 và khoản 3 Điều 190, khoản 2 và khoản 3 Điều 191, khoản 2 và khoản 3 Điều 192, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 193, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 194, các khoản 2, 3 và 4 Điều 195, khoản 2 và khoản 3 Điều 196, khoản 3 Điều 205, các khoản 2, 3 và 4 Điều 206, Điều 207, Điều 208, khoản 2 và khoản 3 Điều 219, khoản 2 và khoản 3 Điều 220, khoản 2 và khoản 3 Điều 221, khoản 2 và khoản 3 Điều 222, khoản 2 và khoản 3 Điều 223, khoản 2 và khoản 3 Điều 224;
...

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về che giấu tội phạm như sau:

Che giấu tội phạm
...
2. Người che giấu tội phạm là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác quy định tại Điều 389 của Bộ luật này.

Theo đó, người che giấu tội phạm đối với tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng thuộc vào khoản 2, khoản 3 Điều 221 nêu trên mà không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 18 trên thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự tương ứng với các khung hình phạt được quy định tại Điều 389 nêu trên.

Người không tố giác tội phạm đối với tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng sẽ bị xử lý như thế nào?

Căn cứ Điều 390 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi khoản 138 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội không tố giác tội phạm như sau:

Tội không tố giác tội phạm
1. Người nào biết rõ một trong các tội phạm quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 14 của Bộ luật này đang được chuẩn bị hoặc một trong các tội phạm quy định tại Điều 389 của Bộ luật này đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không tố giác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 19 của Bộ luật này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Người không tố giác nếu đã có hành động can ngăn người phạm tội hoặc hạn chế tác hại của tội phạm, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt.

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 19 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về không tố giác tội phạm như sau:

Không tố giác tội phạm
...
2. Người không tố giác là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật này hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Người không tố giác là người bào chữa không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật này hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do chính người mà mình bào chữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện mà người bào chữa biết rõ khi thực hiện việc bào chữa.

Theo đó, người không tố giác tội phạm đối với tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng thuộc vào khoản 2, khoản 3 Điều 221 nêu trên mà không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 trên thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự tương ứng với các khung hình phạt được quy định tại Điều 390 nêu trên.

Tội vi phạm quy định về kế toán
Tội phạm
Vi phạm quy định về kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hình phạt cao nhất đối với người phạm tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng là gì?
Pháp luật
Người phạm tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng có bị tử hình không? Các khung hình phạt và tình tiết định khung của tội này?
Pháp luật
Người bị kết án với lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm trọng được hưởng án treo thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời gian thử thách thì tổng hợp hình phạt như thế nào?
Pháp luật
Một số tình tiết là dấu hiệu định tội theo Dự thảo Nghị quyết hướng dẫn áp dụng một số quy định tại các Điều 347, Điều 348, Điều 349, Điều 350 của Bộ luật Hình sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc tiếp nhận nguồn tin về tội phạm mới nhất? Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra có trách nhiệm giải quyết nguồn tin về tội phạm không?
Pháp luật
Thế nào là tội phạm rất nghiêm trọng? Người bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng có bị tịch thu tài sản?
Pháp luật
Người bị khởi tố thì có được xem là tội phạm hay chưa? Khi nào người bị khởi tố được xem là tội phạm?
Pháp luật
Mẫu quyết định thay đổi cấp phó giải quyết nguồn tin về tội phạm dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra hình sự mới nhất?
Pháp luật
Căn cứ vào tính chất mức độ nguy hiểm cho xã hội thì tội phạm được chia làm mấy loại? Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với trường hợp nào?
Pháp luật
Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng được quy định như thế nào? Người che giấu tội phạm đối với tội này sẽ bị xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tội vi phạm quy định về kế toán
42,939 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào