Tôn giáo là gì? Vợ có đạo thì khi kết hôn có bắt buộc người chồng phải theo tôn giáo của vợ không?

Tôi muốn biết vợ tôi là người có đạo thì khi kết hôn có bắt buộc tôi phải theo tôn giáo của vợ không? Ngoài ra, tôi và vợ muốn kết hôn thì phải đảm bảo những điều kiện gì? Cho tôi điều luật cụ thể. Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Thắc mắc đến từ bạn L.K sống ở Long Thành.

Tôn giáo là gì?

Tôn giáo là gì được giải thích theo khoản 5 Điều 2 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 quy định như sau:

Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ chức.

Tôn giáo là gì?

Tôn giáo là gì? Vợ có đạo thì khi kết hôn có bắt buộc người chồng phải theo tôn giáo của vợ không? (Hình từ Internet)

Để kết hôn với người theo đạo cần đáp ứng điều kiện gì?

Điều kiện kết hôn căn cứ tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định cụ thể:

Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Như vậy, hai anh chị phải đủ các điều kiện nêu trên để kết hôn với nhau và không thực hiện các hành vi nghiêm cấm trái pháp luật theo Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Vợ có đạo thì khi kết hôn có bắt buộc người chồng phải theo tôn giáo của vợ không?

Vợ có đạo thì khi kết hôn có bắt buộc người chồng phải theo tôn giáo của vợ không, thì theo Điều 24 Hiến pháp 2013 quy định:

- Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật.

- Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

- Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.

Các hành vi bị nghiêm cấm căn cứ ở Điều 5 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Phân biệt đối xử, kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Ép buộc, mua chuộc hoặc cản trở người khác theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo.
3. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
4. Hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo:
a) Xâm phạm quốc phòng, an ninh, chủ quyền quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, môi trường;
b) Xâm hại đạo đức xã hội; xâm phạm thân thể, sức khỏe, tính mạng, tài sản; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác;
c) Cản trở việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân;
d) Chia rẽ dân tộc; chia rẽ tôn giáo; chia rẽ người theo tín ngưỡng, tôn giáo với người không theo tín ngưỡng, tôn giáo, giữa những người theo các tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
5. Lợi dụng hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo để trục lợi.

Bên cạnh đó, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người căn cứ theo Điều 6 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 quy định:

Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người
1. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
2. Mỗi người có quyền bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo; thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo; tham gia lễ hội; học tập và thực hành giáo lý, giáo luật tôn giáo.
3. Mỗi người có quyền vào tu tại cơ sở tôn giáo, học tại cơ sở đào tạo tôn giáo, lớp bồi dưỡng của tổ chức tôn giáo. Người chưa thành niên khi vào tu tại cơ sở tôn giáo, học tại cơ sở đào tạo tôn giáo phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
4. Chức sắc, chức việc, nhà tu hành có quyền thực hiện lễ nghi tôn giáo, giảng đạo, truyền đạo tại cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp khác.
5. Người bị tạm giữ, người bị tạm giam theo quy định của pháp luật về thi hành tạm giữ, tạm giam; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc có quyền sử dụng kinh sách, bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.
6. Chính phủ quy định chi tiết việc bảo đảm thực hiện các quyền quy định tại khoản 5 Điều này.

Như vậy, sau khi kết hôn, người chồng không bắt buộc phải theo đạo của vợ vì mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào theo các quy định nêu trên.

Việc ép buộc chồng theo tôn giáo của vợ là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định, việc theo tôn giáo của người vợ phải do chồng tự nguyện và mong muốn thực hiện.

Để giữ gìn quan hệ gia đình, hai vợ chồng có thể thỏa thuận về tôn giáo của hai bên.

Cần giải thích với bố mẹ chồng/ bố mẹ vợ là việc người chồng có theo hoặc không theo đạo cũng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ làm dâu, làm vợ, làm mẹ cũng như làm rể, làm chồng, làm cha.

Tôn giáo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tôn giáo là gì? Vợ có đạo thì khi kết hôn có bắt buộc người chồng phải theo tôn giáo của vợ không?
Pháp luật
Người bình thường tổ chức sinh hoạt tôn giáo tại nhà thì có cần phải thực hiện thủ tục xin phép cơ quan chức năng hay không?
Pháp luật
Khôi phục công trình tín ngưỡng tôn giáo hiện nay được quy định ra sao? Di dời công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo như thế nào?
Pháp luật
Người có hành vi xúc phạm tôn giáo thì sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục và cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung?
Pháp luật
Theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo hiện hành, cơ sở đào tạo tôn giáo được quy định như thế nào? Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền chấp thuận thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo ra sao?
Pháp luật
Việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo được pháp luật quy định như thế nào? Trình tự, thủ tục được quy định ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký thành lập tổ chức tôn giáo theo quy định của pháp luật hiện hành. Giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc quy định ra sao?
Pháp luật
Vi phạm về tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay được pháp luật quy định như thế nào? Mức xử phạt về hành vi này có cao hay không?
Pháp luật
Hoạt động tôn giáo là gì? Điều kiện để được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cần những gì? Trình tự, thủ tục như thế nào? Và thẩm quyền do cơ quan nào cấp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tôn giáo
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,457 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tôn giáo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tôn giáo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào