Tổng hợp 06 mẫu quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động mới nhất? Tải về ở đâu? Thời hạn giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động?
Tổng hợp 06 mẫu quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động mới nhất? Tải về ở đâu?
06 mẫu quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động mới nhất đang được áp dụng hiện nay được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024 như sau:
STT | Mẫu số | Tên mẫu | Tải về |
1 | 03A-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng | |
2 | 03B-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần | |
3 | 03E-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng do vết thương tái phát | |
4 | 03G-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần do vết thương tái phát | |
5 | 03M-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động | |
6 | 03N-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động |
Tổng hợp 06 mẫu quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động mới nhất? Tải về ở đâu? Thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động? (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 về giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Điều 57 và Điều 58 của Luật này.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động.
Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Trường hợp giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động và chi trả tiền trợ cấp chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của bản thân người lao động hoặc của thân nhân của người lao động được hưởng chế độ tử tuất (khoản 2 Điều 61 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015).
Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động gồm những gì? Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động?
Căn cứ theo Điều 57 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 thì hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm các thành phần sau đây:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 thì người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
- Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
(2) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn nêu trên;
Lưu ý: Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân sau:
- Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
- Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
- Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?
- Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở nào? Nguyên tắc xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan?
- Quyết định 08/2024 về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước thế nào? Toàn văn Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN?
- Sĩ quan sử dụng máy tính quân sự để kết nối vào mạng Internet làm lộ lọt thông tin thì xử lý như thế nào?
- Chế độ báo cáo của đơn vị cung cấp dịch vụ Online Banking từ 1 1 2025 theo Thông tư 50 2024?