Tổng hợp 08 mẫu hành nghề khoan nước dưới đất mới nhất là những mẫu nào theo quy định? Tải về ở đâu?
Tổng hợp 08 mẫu hành nghề khoan nước dưới đất mới nhất là những mẫu nào theo quy định? Tải về ở đâu?
Theo quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về mẫu hành nghề khoan nước dưới đất như sau
PHỤ LỤC II
MẪU HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
STT | Ký hiệu | Tên văn bản |
1 | Mẫu 49 | Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
2 | Mẫu 50 | Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
3 | Mẫu 51 | Đơn đề nghị cấp lại/trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
4 | Mẫu 52 | Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật |
5 | Mẫu 53 | Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
6 | Mẫu 54 | Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (trường hợp gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) |
7 | Mẫu 55 | Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
8 | Mẫu 56 | Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất (của chủ giấy phép) |
Như vậy, có 8 mẫu hành nghề khoan nước dưới đất. Tải về ở dưới đây:
TẢI VỀ Mẫu 49 - Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
TẢI VỀ Mẫu 50 - Mẫu Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
TẢI VỀ Mẫu 51 - Mẫu Đơn đề nghị cấp lại/trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
TẢI VỀ Mẫu 52 - Mẫu Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
TẢI VỀ Mẫu 53 - Mẫu Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
TẢI VỀ Mẫu 54 - Mẫu Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (trường hợp gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
TẢI VỀ Mẫu 55 - Mẫu Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
TẢI VỀ Mẫu 56 - Mẫu Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất (của chủ giấy phép)
Tổng hợp 08 mẫu hành nghề khoan nước dưới đất mới nhất là những mẫu nào theo quy đinh? Tải về ở đâu? (hình từ internet)
Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất là bao nhiêu?
Theo Điều 30 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về quy mô hành nghề khoan nước dưới đất và thời hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất như sau:
Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất và thời hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
1. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất được quy định như sau:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách không vượt quá 110 mm và thuộc công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m³/ngày đêm;
b) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách không vượt quá 250 mm và thuộc công trình có lưu lượng từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m³/ngày đêm;
c) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn gồm các trường hợp không quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất ở quy mô nào thì được phép hành nghề ở quy mô đó và các quy mô nhỏ hơn; được hành nghề khoan, lắp đặt các lỗ khoan, giếng khoan trong các dự án điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác nước dưới đất và các công trình khoan khác có đường kính tương đương với quy định tại khoản 1 Điều này.
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất thì được hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất trên phạm vi cả nước.
...
Như vậy, Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất có 3 quy mô là Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ, Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa, Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
- Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách không vượt quá 110 mm và thuộc công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m³/ngày đêm;
- Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách không vượt quá 250 mm và thuộc công trình có lưu lượng từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m³/ngày đêm;
- Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn.
Hành nghề khoan nước dưới đất thì tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ gì?
Theo Điều 33 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất như sau:
Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất
1. Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất có nghĩa vụ:
a) Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho người và công trình khoan nước dưới đất;
b) Không gây sụt, lún đất, xâm nhập mặn, ô nhiễm các tầng chứa nước;
c) Thực hiện các biện pháp khác để bảo vệ nước dưới đất, bảo vệ môi trường.
2. Tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan và các quy định về bảo vệ nước dưới đất; bảo đảm người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải có mặt tại hiện trường để chỉ đạo trong thời gian thi công khoan và lắp đặt giếng khoan; trường hợp gây sụt lún đất hoặc gây sự cố bất thường khác ảnh hưởng đến công trình xây dựng và đời sống nhân dân trong khu vực thi công công trình thì phải ngừng ngay việc thi công và xử lý, khắc phục kịp thời, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại về người và tài sản do sự cố gây ra, báo cáo ngay tới chính quyền địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình và cơ quan cấp phép.
...
Như vậy, tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất có nghĩa vụ:
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho người và công trình khoan nước dưới đất;
- Không gây sụt, lún đất, xâm nhập mặn, ô nhiễm các tầng chứa nước;
- Thực hiện các biện pháp khác để bảo vệ nước dưới đất, bảo vệ môi trường.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?