Tổng hợp độ cận thị không tham gia nghĩa vụ quân sự mới nhất? Không đạt tiêu chuẩn sức khỏe về mắt thì năm sau có phải khám lại không?

Tổng hợp độ cận thị không tham gia nghĩa vụ quân sự mới nhất? Công dân không đạt tiêu chuẩn sức khỏe về mắt thì năm sau có phải khám lại không? Thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với công dân không đạt tiêu chuẩn sức khỏe về mắt thuộc về ai?

Tổng hợp độ cận thị không tham gia nghĩa vụ quân sự mới nhất?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP có quy định về phương pháp cho điểm và phân loại sức khỏe như sau:

(1) Phương pháp cho điểm

Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

(2) Phương pháp phân loại sức khỏe

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Trong đó:

- Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

- Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

Cụ thể tại tiểu mục 1 Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về các bệnh về mắt như sau:

TT

Bệnh tật

Bệnh tật

Điểm

1

Thị lực:

Thị lực:


1.1

Thị lực (không kính):

Thị lực (không kính):



Thị lực mắt phải

Tổng thị lực 2 mắt



10/10

19/10

1


10/10

18/10

2


9/10

17/10

3


8/10

16/10

4


6,7/10

13/10 - 15/10

5


1, 2, 3, 4, 5/10

6/10 - 12/10

6

1.2

Thị lực sau chỉnh kính

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm


2

Cận thị:




- Cận thị dưới - 3D


Cho điểm theo mục 1.2


- Cận thị từ - 3D đến dưới - 4D


4


- Cận thị từ - 4D đến dưới - 5D


5


- Cận thị từ - 5D trở lên


6


- Cận thị đã phẫu thuật


Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

Đồng thời, theo quy định tại Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 sẽ đủ tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Do đó, trường hợp công dân thực hiện khám mắt nghĩa vụ quân sự đạt sức khỏe loại 4 trở lên sẽ không đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.

Và dựa theo các quy định nêu trên thì các mức độ cận thị không phải tham gia nghĩa vụ quân sự hiện nay gồm:

(1) Cận thị từ 3 độ trở lên;

(2) Cận thị dưới 3 độ và có thị lực mắt phải từ 9/10 trở xuống, thị lực cả hai mắt dưới 17/10.

(3) Cận thị đã phẫu thuật và có thị lực mắt phải từ 9/10 trở xuống, thị lực cả hai mắt dưới 17/10.

Tổng hợp độ cận thị không tham gia nghĩa vụ quân sự mới nhất? Không đạt tiêu chuẩn sức khỏe về mắt thì năm sau có phải khám lại không?

Tổng hợp độ cận thị không tham gia nghĩa vụ quân sự mới nhất? Không đạt tiêu chuẩn sức khỏe về mắt thì năm sau có phải khám lại không? (Hình từ Internet)

Công dân không đạt tiêu chuẩn sức khỏe về mắt thì năm sau có phải khám lại không?

Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hiện nay được quy định tại Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP như sau:

Tiêu chuẩn sức khỏe
1. Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
a) Tiêu chuẩn chung
Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
...

Theo đó, công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 sẽ đủ tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. Ngoài tiêu chuẩn sức khỏe công dân tham gia nghĩa vụ quân sự còn phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định.

Đồng thời, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì trường hợp công dân chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe sẽ được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Và theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì công dân thuộc trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Do đó, nếu công dân không đạt tiêu chuẩn sức khỏe về mắt thì năm sau vẫn sẽ phải khám lại nếu có lệnh triệu tập và trong độ tuổi theo quy định.

Tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định cụ thể về độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với công dân không đạt tiêu chuẩn sức khỏe về mắt thuộc về ai?

Căn cứ Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ như sau:

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân không đạt tiêu chuẩn sức khỏe về mắt theo quy định.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị quyết Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã phải được bao nhiêu thành viên biểu quyết tán thành? Ủy viên Hội đồng gồm những người nào?
Pháp luật
Bỏ ngang việc học đại học thì gọi nghĩa vụ quân sự đến năm bao nhiêu tuổi? Có ưu tiên tuyển người bỏ ngang học đại học?
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất? Tải về mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2025? Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đi Nghĩa vụ quân sự năm 2025?
Pháp luật
Đang bảo lưu kết quả học tập đại học có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Sức khỏe loại mấy không được tham gia nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Học tại chức là gì? Học tại chức có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không? Quy định về chương trình học tại chức?
Pháp luật
Công dân có cần nộp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 trong hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu hay không?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 tuyển quân mấy đợt? Nhập ngũ 2025 vào ngày nào? Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm?
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự 2025 mấy năm? Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025? Trúng tuyển NVQS nhưng trốn thì phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Các đối tượng được ưu tiên tuyển chọn nghĩa vụ quân sự 2025 theo Hướng dẫn mới nhất của Bộ Quốc phòng thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
698 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào