Trình tự thủ tục hải quan đối với ô tô xuất nhập cảnh theo quy định hiện nay được thực hiện như thế nào?

Xin cho hỏi, liên quan đến hồ sơ hải quan đối với ô tô xuất nhập cảnh hiện nay bao gồm các giấy tờ tài liệu gì vậy ạ? Quy trình thủ tục thực hiện các bước như thế nào? - Câu hỏi của anh Hưng đến từ Hải Phòng.

Hồ sơ hải quan đối với ô tô xuất nhập cảnh gồm những gì?

* Về hồ sơ đối với ô tô nhập cảnh

Tại Điều 74 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 43 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định hồ sơ hải quan đối với ô tô nhập cảnh bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Giấy phép liên vận của cơ quan có thẩm quyền cấp: Xuất trình bản chính;

- Giấy đăng ký phương tiện đối với ô tô, mô tô, xe gắn máy nước ngoài tạm nhập: Xuất trình bản chính;

- Danh sách hành khách đối với ô tô vận chuyển hành khách: Nộp 01 bản chính;

- Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất theo mẫu quy định của Bộ Tài chính:

+ Nộp 01 bản chính;

+ Hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất - tái nhập có xác nhận tạm xuất của Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm xuất: Nộp 01 bản chính.

- Đối với ô tô của tổ chức, cá nhân nước thứ 3 không thuộc đối tượng điều chỉnh của Điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt Nam tham gia ký kết khi nhập cảnh, ngoài các chứng từ phải có văn bản cho phép hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

* Về hồ sơ đối với ô tô xuất cảnh

Tại Điều 75 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 44 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định đối với hồ sơ hải quan đối với ô tô xuất cảnh như sau:

- Giấy phép liên vận hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền cấp: Xuất trình bản chính;

- Giấy đăng ký phương tiện đối với ô tô Việt Nam tạm xuất: Xuất trình bản chính;

- Danh sách hành khách đối với ô tô vận chuyển hành khách: Nộp 01 bản chính;

- Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất - tái nhập theo mẫu quy định của Bộ Tài chính: Nộp 01 bản chính; hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất có xác nhận tạm nhập của Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập: Nộp bản chính.

Thủ tục hải quan đối với ô tô xuất nhập cảnh

Thủ tục hải quan đối với ô tô xuất nhập cảnh (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp hồ sơ hải quan đối với ô tô xuất nhập cảnh theo quy định là bao lâu?

Về thời hạn nộp hồ sơ hải đối với ô tô xuất nhập cảnh có quy định tại Điều 76 Nghi định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 45 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
1. Đối với ô tô, mô tô, xe gắn máy nhập cảnh: Khi ô tô, mô tô, xe gắn máy đến cửa khẩu biên giới, người Điều khiển hoặc người đại diện hợp pháp nộp hoặc xuất trình cho Chi cục Hải quan cửa khẩu những giấy tờ nêu tại Điều 74 Nghị định này.
2. Đối với ô tô, mô tô, xe gắn máy xuất cảnh: Khi ô tô, mô tô, xe gắn máy đến cửa khẩu biên giới, người điều khiển hoặc người đại diện hợp pháp nộp hoặc xuất trình cho Chi cục Hải quan cửa khẩu những giấy tờ nêu tại Điều 75 Nghị định này.

Với ô tô nhập cảnh là khi ô tô đến cửa khẩu biên giới để chuẩn bị thực hiện nhập cảnh.

Đối với ô tô xuất cảnh là khi ô tô đến cửa khẩu biên giới để chuẩn bị thực hiện xuất cảnh.

Thủ tục hải quan đối với ô tô xuất nhập cảnh được thực hiện theo quy trình mấy bước?

Căn cứ tại Điều 77 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 46 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan đối với ô tô xuất nhập cảnh phải đảm bảo thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Trách nhiệm của người khai hải quan đó là:

- Khai và ký tên vào tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo mẫu quy định của Bộ Tài chính;

- Nộp và xuất trình bộ hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 74 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, Điều 75 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, Điều 76 Nghị định 08/2015/NĐ-CP và đưa phương tiện vào vị trí kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan hải quan.

- Trường hợp khi tái xuất hoặc tái nhập mà người khai hải quan không xuất trình được tờ khai tạm nhập - tái xuất, tờ khai tạm xuất - tái nhập có xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu thì phải giải trình và khai báo lại trên tờ khai tạm nhập - tái xuất, tờ khai tạm xuất - tái nhập.

Bước 2: Trách nhiệm cơ quan hải quan:

- Tiếp nhận hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình, nhập thông tin vào hệ thống phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ;

- Kiểm tra hồ sơ; kiểm tra nội dung các chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 74 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, Điều 75 Nghị định 08/2015/NĐ-CP và theo quy định của Chính phủ về quản lý xe cơ giới nước ngoài đưa vào Việt Nam.

- Trường hợp hồ sơ, giấy tờ chưa đầy đủ, hợp lệ thì từ chối tiếp nhận đăng ký hồ sơ, thông báo rõ lý do không tiếp nhận và những thiếu sót cần bổ sung cho người khai hải quan;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì in tờ khai phương tiện tạm nhập - tái xuất, tờ khai phương tiện tạm xuất - tái nhập từ hệ thống, đóng dấu công chức hải quan tiếp nhận và dấu “VIET NAM CUSTOMS” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành lên tờ khai, giao cho người khai hải quan để làm thủ tục khi tái nhập hoặc tái xuất; lưu hồ sơ tờ khai do người khai hải quan nộp khi làm thủ tục tái nhập hoặc tái xuất;

- Trường hợp không sử dụng được phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ, cơ quan hải quan cấp phát miễn phí tờ khai phương tiện vận tải cho người khai hải quan; hướng dẫn người khai hải quan khai thông tin vào tờ khai phương tiện vận tải;

- Cơ quan hải quan thực hiện quản lý rủi ro để kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế, xác nhận tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập đối với ô tô nhập xuất cảnh.

Bước 3: Kiểm tra hải quan đối với phương tiện xuất cảnh

- Trên cơ sở thực hiện quản lý rủi ro, hoặc trường hợp có cơ sở xác định trên phương tiện có hàng hóa buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra thực tế phương tiện hoặc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Giám sát hải quan đối với ô tô xuất cảnh

- Trong địa bàn hoạt động hải quan, cơ quan hải quan chủ trì và sử dụng phương tiện kỹ thuật để giám sát ô tô nhập xuất cảnh;

- Ngoài địa bàn hoạt động hải quan, cơ quan công an chủ trì, phối hợp các bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát ô tô nhập xuất cảnh.

* Lưu ý: Trong trường hợp thực hiện kiểm tra một cửa, một lần dừng thực hiện theo quy định thủ tục hải quan một cửa, một điểm dừng; hoặc cơ chế một cửa quốc gia.

Thủ tục hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chuyển tải là gì? Chỉ được chuyển tải trên phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan khi nào?
Pháp luật
Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm nào theo quy định Luật Hải quan? Thủ tục hải quan là gì?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhóm 2 khi gặp sự số theo Quyết định 2538 áp dụng từ 01 11 như thế nào?
Pháp luật
Hải quan là gì? Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan như thế nào?
Pháp luật
Tải danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập mới nhất? Hướng dẫn sử dụng?
Pháp luật
Mẫu PO là gì? Những lưu ý khi lập mẫu PO? Đơn đặt hàng có thay thế được Hợp đồng mua bán không?
Pháp luật
Mã hàng làm thủ tục hải quan đối với rượu vang làm từ nho tươi là mã nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Phương tiện vận tải nhập cảnh phải làm thủ tục hải quan ở đâu? Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan phương tiện vận tải nhập cảnh?
Pháp luật
Thế nào là chuyển cửa khẩu? Hàng hóa chuyển cửa khẩu có phải chịu sự giám sát của hải quan hay không?
Pháp luật
Danh sách 14 doanh nghiệp bị cưỡng chế dừng thủ tục hải quan tại TPHCM do nợ thuế quá hạn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tục hải quan
5,813 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thủ tục hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thủ tục hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào