Trong hoạt động ngành hàng không dân dụng thì dịch vụ xe dẫn tàu bay sẽ như thế nào? Kéo và đẩy tàu bay phải tuân thủ về giới hạn tốc độ ra sao?

Cho hỏi trong hoạt động ngành hàng không dân dụng thì dịch vụ xe dẫn tàu bay sẽ như thế nào? Bên cạnh đó thì hoạt động ngành hàng không dân dụng thì việc cung cấp dịch vụ kéo và đẩy tàu bay phải tuân thủ về giới hạn tốc độ ra sao? Căn cứ pháp lý cụ thể, câu hỏi của bạn Minh Hậu đến từ Đà Nẵng.

Trong hoạt động ngành hàng không dân dụng thì dịch vụ xe dẫn tàu bay sẽ như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Thông tư 29/2021/TT-BGTVT như sau:

Cung cấp dịch vụ xe dẫn tàu bay
1. Khi dẫn tàu bay, xe dẫn tàu bay và tàu bay phải bảo đảm khoảng cách từ khoảng 150 m đến 200 m.
2. Người vận hành xe dẫn tàu bay phải tuyệt đối chấp hành huấn lệnh của đài kiểm soát tại sân bay trong quá trình dẫn tàu bay.
3. Dịch vụ xe dẫn được cung cấp cho tàu bay đi, đến hoặc cho các phương tiện hoạt động không thường xuyên trong khu bay khi có yêu cầu.

Theo đó, cung cấp dịch vụ xe dẫn tàu bay sẽ như sau:

- Khi dẫn tàu bay, xe dẫn tàu bay và tàu bay phải bảo đảm khoảng cách từ khoảng 150 m đến 200 m.

- Người vận hành xe dẫn tàu bay phải tuyệt đối chấp hành huấn lệnh của đài kiểm soát tại sân bay trong quá trình dẫn tàu bay.

- Dịch vụ xe dẫn được cung cấp cho tàu bay đi, đến hoặc cho các phương tiện hoạt động không thường xuyên trong khu bay khi có yêu cầu.

Ngành hàng không

Ngành hàng không (Hình từ Internet)

Hoạt động ngành hàng không dân dụng thì việc cung cấp dịch vụ kéo và đẩy tàu bay phải tuân thủ về giới hạn tốc độ ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Thông tư 29/2021/TT-BGTVT như sau:

Cung cấp dịch vụ kéo, đẩy tàu bay
1. Khi cung cấp dịch vụ kéo, đẩy tàu bay, phải sử dụng xe kéo đẩy và cần kéo đẩy phù hợp với từng loại tàu bay.
2. Người điều khiển xe kéo đẩy tàu bay phải thực hiện đúng quy trình vận hành khai thác.
3. Khi điều khiển xe kéo đẩy tàu bay, người điều khiển tuân thủ các giới hạn về tốc độ như sau:
a) Không vượt quá 10 km/h khi đang kéo, đẩy tàu bay;
b) Không vượt quá 25 km/h khi chạy không tải.
4. Trong quá trình kéo, đẩy tàu bay không được:
a) Tăng tốc hoặc dừng đột ngột;
b) Để người đu, bám bên ngoài buồng lái của xe kéo đẩy tàu bay;
c) Để chèn bánh hoặc vật khác trên cần kéo đẩy tàu bay;
d) Để người đứng, ngồi trên cần kéo đẩy tàu bay;
đ) Cài số lùi để kéo tàu bay.
5. Khi kéo, đẩy tàu bay trong điều kiện ban đêm hoặc sương mù, phải đảm bảo đèn chống va chạm, đèn đầu mút cánh tàu bay đã được bật sáng và đèn pha, đèn tín hiệu trên nóc xe kéo đẩy phải bật sáng.
6. Phải có nhân viên cảnh giới trong quá trình kéo, đẩy tàu bay trong các trường hợp sau:
a) Tàu bay không thể bật đèn chống va chạm, đèn đầu mút cánh tàu bay, phải có nhân viên cảnh giới ở hai bên đầu mút cánh tàu bay;
b) Có hoạt động xây dựng, sửa chữa trên đường lăn hoặc lân cận vị trí đỗ làm hạn chế khoảng cách an toàn đối với tàu bay;
c) Điều kiện thời tiết làm hạn chế tầm nhìn khi hoạt động;
d) Tàu bay khi được đẩy ra hoặc kéo vào; lăn ra hoặc lăn vào vị trí đỗ mà bên cạnh có tàu bay, phương tiện, thiết bị khác khác đỗ thì phải có người cảnh giới ở hai bên đầu mút cánh tàu bay.
7. Trước khi kéo, đẩy tàu bay, nhân viên điều khiển xe kéo đẩy tàu bay và người chỉ huy kéo đẩy tàu bay phải kiểm tra, quan sát các phương tiện, thiết bị khác đảm bảo đã rút ra khỏi khu vực an toàn tại vị trí đỗ tàu bay; tiến hành việc kéo, đẩy tàu bay theo huấn lệnh của người chỉ huy kéo đẩy và phải giữ liên lạc hai chiều với kiểm soát viên không lưu.
8. Trong quá trình kéo, đẩy tàu bay từ vệt lăn trên sân đỗ vào vị trí đỗ tàu bay và ngược lại, nhân viên điều khiển xe kéo đẩy tàu bay phải chấp hành lệnh của người chỉ huy kéo đẩy, người chỉ huy kéo đẩy phải ở trong tầm nhìn thấy của nhân viên điều khiển xe kéo đẩy tàu bay và nhân viên kỹ thuật tàu bay, đồng thời giữ khoảng cách di chuyển an toàn tối thiểu là 03 m so với xe kéo đẩy tàu bay, cần kéo đẩy và mũi tàu bay; nhân viên cảnh giới phải quan sát hai bên mút cánh tàu bay và phía sau tàu bay để đảm bảo an toàn trong quá trình kéo đẩy.
...

Theo đó, khi điều khiển xe kéo đẩy tàu bay, người điều khiển tuân thủ các giới hạn về tốc độ như sau:

+ Không vượt quá 10 km/h khi đang kéo, đẩy tàu bay;

+ Không vượt quá 25 km/h khi chạy không tải.

Như vậy, có thể thấy rằng hoạt động ngành hàng không dân dụng thì việc cung cấp dịch vụ kéo và đẩy tàu bay phải tuân thủ về giới hạn tốc độ như quy định trên.

Việc cung cấp dịch vụ kéo và đẩy tàu bay chỉ được phép thực hiện ở vị trí như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 46 Thông tư 29/2021/TT-BGTVT như sau:

Cung cấp dịch vụ kéo, đẩy tàu bay
...
9. Chỉ được phép kéo, đẩy tàu bay theo đúng các vệt lăn, vệt dẫn lăn quy định. Khi kéo, đẩy tàu bay không được vượt quá góc giới hạn quy định được đánh dấu tại vị trí càng bánh mũi.

Theo đó, chỉ được phép kéo, đẩy tàu bay theo đúng các vệt lăn, vệt dẫn lăn quy định. Khi kéo, đẩy tàu bay không được vượt quá góc giới hạn quy định được đánh dấu tại vị trí càng bánh mũi.

Như vậy, việc cung cấp dịch vụ kéo và đẩy tàu bay chỉ được phép thực hiện ở vị trí đúng các vệt lăn, vệt dẫn lăn quy định.

Khi kéo, đẩy tàu bay không được vượt quá góc giới hạn quy định được đánh dấu tại vị trí càng bánh mũi.

Hàng không dân dụng TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đi máy bay trong nước có cần hộ chiếu không? Đi máy bay trong nước cần giấy tờ nào theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Trong hoạt động hàng không dân dụng có những hành vi nào bị cấm? Những trường hợp nào được khám xét tàu bay?
Pháp luật
Bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay được quy định thế nào? Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường phải đảm bảo yêu cầu gì?
Pháp luật
Quyết định 162/QĐ-BGTVT 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng không ra sao?
Pháp luật
Hành khách mang bật lửa lên máy bay có vi phạm pháp luật không? Hút thuốc lá trên máy bay có thể bị xử lý thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của người khai thác máy bay để kiểm soát, giảm thiểu khí thải, tiếng ồn là gì? Hồ sơ công tác bảo vệ môi trường do người khai thác máy bay lập gồm gì?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung mới nhất 2024 theo Nghị định 15/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Theo dõi tình hình thực thi pháp luật năm 2024 trong lĩnh vực hàng không dân dụng gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung 2024? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng không dân dụng
750 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng không dân dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hàng không dân dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào