Trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ có thông tin về tình trạng án tích của cá nhân đúng hay không?

Tôi có một câu hỏi như sau: Trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ có thông tin về tình trạng án tích của cá nhân đúng hay không? Tôi mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.D ở Bà Rịa - Vũng Tàu.

Trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ có thông tin về tình trạng án tích của cá nhân đúng hay không?

Việc Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ có thông tin về tình trạng án tích của cá nhân đúng hay không, theo quy định tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:

Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2
1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Tình trạng án tích:
a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
3. Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Theo đó, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ bao gồm những nội dung được quy định tại Điều 43 nêu trên. Trong đó có thông tin về tình trạng án tích của cá nhân.

Điểm khác biệt với Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là thông tin về tình trạng án tích của cá nhân ở Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ gồm:

- Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

- Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (Hình từ Internet)

Cá nhân có được xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không?

Việc cá nhân có được xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không, theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:

Phiếu lý lịch tư pháp
1. Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:
a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này;
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Theo quy định trên, ngoài cơ quan tiến hành tố tụng thì cá nhân vẫn có thể xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là bao lâu?

Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được thực hiện trong thời hạn quy định tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
2. Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Như vậy, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Và trong trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gồm những nội dung gì? Phiếu lý lịch tư pháp số 2 do cơ quan nào có thẩm quyền cấp?
Pháp luật
Mẫu số 07/2024/LLTP Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất 2024 theo Thông tư 06/2024/TT-BTP thế nào?
Pháp luật
Trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ có thông tin về tình trạng án tích của cá nhân đúng hay không?
Pháp luật
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 chỉ được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng? Cá nhân được xin cấp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phiếu lý lịch tư pháp số 2
2,787 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phiếu lý lịch tư pháp số 2

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào