Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 2 có được tham gia nghiên cứu xây dựng các văn bản quy định về quản lý tần số vô tuyến điện không?
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 2 quản lý nhà nước chuyên ngành về tần số vô tuyến điện trên bao nhiêu tỉnh?
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 2 có được tham gia nghiên cứu xây dựng các văn bản quy định về quản lý tần số vô tuyến điện không?
- Biên chế công chức của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 2 được quy định như thế nào?
Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 2 quản lý nhà nước chuyên ngành về tần số vô tuyến điện trên bao nhiêu tỉnh?
Căn cứ tại Điều 1 Quyết định 775/QĐ-BTTTT năm 2018, có quy định về vị trí và chức năng như sau:
Vị trí và chức năng
Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực II là đơn vị thuộc Cục Tần số vô tuyến điện thực hiện chức năng giúp Cục trưởng thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành về tần số vô tuyến điện trên địa bàn 9 tỉnh, thành phố: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh và Tiền Giang.
Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực II có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Như vậy, theo quy định trên thì Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 2 quản lý nhà nước chuyên ngành về tần số vô tuyến điện trên địa bàn 09 tỉnh, thành phố: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh và Tiền Giang.
Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 2 (Hình từ Internet)
Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 2 có được tham gia nghiên cứu xây dựng các văn bản quy định về quản lý tần số vô tuyến điện không?
Căn cứ tại khoản 11 Điều 2 Quyết định 775/QĐ-BTTTT năm 2018, có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn
...
4. Kiểm soát trên địa bàn quản lý của Trung tâm việc phát sóng vô tuyến điện của các đài phát trong nước, các đài nước ngoài phát sóng đến Việt Nam thuộc các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
5. Đo các thông số kỹ thuật của các đài phát sóng thuộc các nghiệp vụ vô tuyến điện và các nguồn phát sóng vô tuyến điện khác để phục vụ cho công tác quản lý tần số, quỹ đạo vệ tinh và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
6. Kiểm tra hoạt động và các loại giấy phép, chứng chỉ có liên quan đối với các thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên tàu bay, tàu biển và các phương tiện giao thông khác của nước ngoài vào, trú đậu tại các cảng hàng không, cảng biển, bến bãi trên địa bàn quản lý của Trung tâm.
7. Tham gia các chương trình kiểm soát phát sóng vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh, các hoạt động về kỹ thuật nghiệp vụ của Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU) và các tổ chức quốc tế liên quan khác theo phân công của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện.
8. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và an toàn bức xạ vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
9. Xác định nguồn nhiễu và xử lý nhiễu có hại theo quy định của pháp luật; tạm thời đình chỉ hoạt động của máy phát vô tuyến điện của các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định sử dụng tần số vô tuyến điện, gây nhiễu có hại theo phân công của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện; lập hồ sơ để Cục Tần số vô tuyến điện khiếu nại nhiễu có hại do nước ngoài gây ra cho các nghiệp vụ vô tuyến điện của Việt Nam hoạt động trên địa bàn quản lý của Trung tâm theo quy định quốc tế.
10. Phối hợp với các đơn vị của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng xác định và xử lý nhiễu, xử lý vi phạm về sử dụng tần số vô tuyến điện liên quan đến quốc phòng, an ninh theo phân công của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện.
11. Tham gia nghiên cứu xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định về quản lý tần số vô tuyến điện.
12. Thực hiện thu các khoản phí, lệ phí tần số vô tuyến điện và các khoản thu khác theo phân công của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện.
13. Quản lý về tổ chức bộ máy, công chức và người lao động, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Cục Tần số vô tuyến điện.
14. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện giao.
Như vậy, theo quy định trên thì Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 2 có nhiệm vụ và quyền hạn tham gia nghiên cứu xây dựng cá văn bản quy định về quản lý tần số vô tuyến điện.
Biên chế công chức của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 2 được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 775/QĐ-BTTTT năm 2018, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 949/QĐ-BTTTT năm 2021, có quy định về cơ cấu tổ chức, biên chế như sau:
Cơ cấu tổ chức, biên chế
…
2. Tổ chức bộ máy:
- Phòng Hành chính - Nghiệp vụ;
- Phòng Kiểm tra - Xử lý;
- Đài Kiểm soát vô tuyến điện.
Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Trung tâm do Giám đốc Trung tâm xây dựng trình Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện quyết định.
Biên chế công chức của Trung tâm do Giám đốc Trung tâm xây dựng trình Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện quyết định trên cơ sở chỉ tiêu biên chế của Cục được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao.
Như vậy, theo quy định trên thì Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực 2 do Giám đốc Trung tâm xây dựng trình Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện quyết định trên cơ sở chỉ tiêu biên chế của Cục được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành phần hồ sơ trong dịch vụ thông tin tín dụng là bản sao không có chứng thực thì công ty tín dụng có trách nhiệm gì?
- Soft OTP là gì? Soft OTP có mấy loại? Soft OTP phải đáp ứng yêu cầu gì theo Thông tư 50 2024?
- Bài phát biểu của Ủy viên Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh tại ngày kỷ niệm thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam hay, ý nghĩa?
- Mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm mới nhất? Tải về mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm ở đâu?
- Danh sách 5 bộ được đề xuất sáp nhập, kết thúc hoạt động theo phương án tinh gọn bộ máy mới nhất?