Trường hợp làm mất thẻ thì thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng dài hạn thực hiện như thế nào?
- Quy định về đối tượng và phạm vi cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay như thế nào?
- Hồ sơ cấp mới thẻ kiểm sát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng dài hạn bao gồm các giấy tờ gì?
- Hồ sơ cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng dài hạn do làm mất thẻ gồm những gì?
Quy định về đối tượng và phạm vi cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1, khoản 7 và khoản 10 Điều 14 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 41/2020/TT-BGTVT quy định về đối tượng, điều kiện, phạm vi cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay như sau:
Đối tượng, điều kiện, phạm vi cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
1. Đối tượng được xem xét cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn bao gồm:
a) Cán bộ, nhân viên của các hãng hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, du lịch tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Nhân viên của doanh nghiệp giao nhận hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không;
c) Nhân viên của doanh nghiệp thực hiện khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang thiết bị tại cảng hàng không, sân bay;
d) Cán bộ, nhân viên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội;
đ) Người của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
...
10. Phạm vi cấp thẻ, giấy phép cụ thể như sau:
a) Người làm việc tại một cảng hàng không, sân bay chỉ được cấp thẻ có giá trị sử dụng dài hạn tại cảng hàng không, sân bay nơi làm việc;
b) Người làm việc tại nhiều cảng hàng không được cấp thẻ có giá trị sử dụng dài hạn tại các cảng hàng không, sân bay nơi làm việc; người, phương tiện có nhiệm vụ tại khu vực hạn chế nào chỉ được cấp thẻ, giấy phép vào khu vực hạn chế đó; người, phương tiện có nhiệm vụ trong khu vực hạn chế thời gian nào chỉ được cấp thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng trong thời gian đó;
c) Đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này chỉ được cấp thẻ có giá trị sử dụng dài hạn vào cảng hàng không quốc tế;
d) Thẻ có giá trị sử dụng ngắn hạn, giấy phép có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn chỉ có giá trị sử dụng tại một cảng hàng không, sân bay.
Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng dài hạn (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp mới thẻ kiểm sát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng dài hạn bao gồm các giấy tờ gì?
Theo Điều 17 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT có quy định về hồ sơ cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng dài hạn như sau:
- Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị theo hướng dẫn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT
+ Bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay
+ Danh sách trích ngang theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT
+ Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT (trừ trường hợp lực lượng công an, hải quan trực tiếp làm việc tại cảng hàng không) có dán ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét, đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ);
+ 01 ảnh màu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Hồ sơ cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng dài hạn do làm mất thẻ gồm những gì?
Cụ thể tại điểm c khoản 1 Điều 18 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT có quy định về trường hợp xin cấp lại thẻ do bị mất thẻ như sau:
Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không
1. Cơ quan đề nghị cấp lại thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp cấp lại do thẻ hết thời hạn sử dụng, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này;
b) Trường hợp cấp lại do thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này và nộp lại thẻ bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật;
c) Trường hợp cấp lại do bị mất thẻ, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này và văn bản giải trình của người đề nghị cấp về thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
d) Trường hợp cấp lại do thay đổi vị trí công tác khác cơ quan, đơn vị, hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này; trường hợp thay đổi vị trí công tác trong cùng cơ quan, đơn vị, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
Theo đó, trong trường hợp làm mất thẻ thì hồ sơ xin cấp lại thẻ theo quy định tại các điểm a, c, đ khoản 1 Điều 17 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT, khác bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo hướng dẫn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT
- Danh sách trích ngang theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT
- 01 ảnh màu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT.
- Văn bản giải trình của người đề nghị cấp về thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
Bên cạnh đó, khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo khoản 1 như trên thì cơ quan cấp thẻ sẽ thực hiện việc cấp thẻ cho đối tượng, điều kiện cấp thẻ phụ hợp quy định (khoản 2 Điều 18 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?