Trường hợp nào không thu thuế xuất khẩu? Hồ sơ không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu cần những gì?
Những trường hợp nào không thu thuế xuất khẩu theo quy định hiện nay?
Căn cứ theo Chương II Nghị định 134/2016/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như sau:
Không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Các trường hợp không thu thuế
a) Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định này.
b) Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.
...
Như vậy, không thu thuế xuất khẩu trong các trường hợp sau:
- Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế đối với:
+ Hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập theo quy định tại Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
+ Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều 35 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
+ Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
+ Đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu hoặc xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế theo quy định tại Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
- Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập không phải nộp thuế xuất khẩu quy định tại Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Không thu thuế xuất khẩu (Hình từ Internet)
Hồ sơ không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu cần những gì?
Theo Chương II Nghị định 134/2016/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
...
2. Hồ sơ không thu thuế
Công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 02 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, ngoài công văn yêu cầu không thu thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ tương tự như hồ sơ hoàn thuế.
3. Thời điểm nộp hồ sơ không thu thuế: Người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã thông quan.
...
Theo quy định trên, hồ sơ không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu gồm:
- Công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 02 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu theo Mẫu số 09a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP: 01 bản chính.
Tải mẫu Công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu mới nhất tại đây: Tải về
- Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 nêu trên, ngoài công văn yêu cầu không thu thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ tương tự như hồ sơ hoàn thuế.
Thời điểm nộp hồ sơ không thu thuế xuất khẩu: Người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã thông quan.
Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế xuất khẩu như thế nào?
Theo Chương II Nghị định 134/2016/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
...
4. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế:
a) Đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này, thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế.
b) Đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này:
Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan ra quyết định không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái nhập, không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất trong thời hạn làm thủ tục hải quan nếu có đủ cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa đã xuất khẩu trước đây, hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa đã nhập khẩu trước đây.
Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn nhưng người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa đã thông quan: Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế. Cơ quan hải quan ban hành quyết định không thu thuế lô hàng tái xuất hoặc tái nhập cùng với quyết định hoàn thuế lô hàng nhập khẩu, xuất khẩu lần đầu. Số tiền thuế đã nộp của lô hàng tái xuất hoặc tái nhập được hoàn trả cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Theo đó, trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan ra quyết định không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất trong thời hạn làm thủ tục hải quan nếu có đủ cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa đã nhập khẩu trước đây.
Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu lần đầu của lô hàng có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn nhưng người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa đã thông quan: Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế.
Cơ quan hải quan ban hành quyết định không thu thuế lô hàng tái xuất cùng với quyết định hoàn thuế lô hàng xuất khẩu lần đầu. Số tiền thuế đã nộp của lô hàng tái xuất được hoàn trả cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
>>> Xem thêm: Tổng hợp 16 biểu mẫu về quản lý thuế với hàng xuất nhập khẩu mới nhất 2024 tải về
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?