Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng có cấp bậc hàm cao nhất là Thiếu tướng đúng không?

Theo quy định hiện nay Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng có cấp bậc hàm cao nhất là Thiếu tướng đúng không? Ai có quyền quyết định phong quân hàm cấp tướng đối với Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng? - câu hỏi của anh Minh (TP. HCM)

Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng có cấp bậc hàm cao nhất là Thiếu tướng đúng không?

Theo điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 562a/2018/UBTVQH14 về cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tướng của đơn vị thành lập mới thuộc Bộ Quốc phòng có đề cập về Tư lệnh Bộ tư lệnh Tác chiến không gian mạng như sau:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tướng của Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng, Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội và Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
1. Trung tướng;
a) Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng;
b) Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội.
2. Thiếu tướng:
a) Cục trưởng Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam;
b) Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng có số lượng không quá ba; Phó Chính ủy Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng có số lượng là một;
c) Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội có số lượng không quá ba, gồm: Phó Tổng Giám đốc là Bí thư Đảng ủy; Phó Tổng Giám đốc phụ trách Khối Công nghiệp quốc phòng công nghệ cao; Phó Tổng Giám đốc phụ trách Khối Công nghệ thông tin và an ninh mạng.

Theo quy định hiện nay thì người giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng.

Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng

Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng có cấp bậc hàm cao nhất là Thiếu tướng đúng không? (Hình từ Internet)

Ai có quyền quyết định phong quân hàm cấp tướng đối với Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng?

Theo điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đốc Hải quân;
b) Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng; Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng; Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ và các chức vụ khác theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ và phong, thăng, giáng, tước các cấp bậc quân hàm còn lại và nâng lương sĩ quan;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Toà án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm đến chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.

Theo đó, Chủ tịch nước có quyền quyết định phong quân hàm cấp tướng đối với Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng.

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm cấp tướng là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo quy định Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm cấp tướng là nam 60, nữ 55.

Tuy nhiên, khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

Không gian mạng Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Không gian mạng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người sử dụng không gian mạng có trách nhiệm gì? Bảo vệ trẻ em trên không gian mạng thế nào theo quy định?
Pháp luật
Không gian mạng quốc gia sẽ do cơ quan nào quản lý? Những cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia gồm hệ thống nào?
Pháp luật
Cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia có các hệ thống dịch vụ lõi hay không? Nhà nước có khuyến khích việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia hay không?
Pháp luật
Đầu mối chủ trì các hoạt động bảo vệ tổ quốc trên không gian mạng là Bộ Quốc phòng hay Bộ Công an?
Pháp luật
Quyền được lãng quên trên không gian mạng là gì? Quyền được lãng quên trên không gian mạng sẽ bị hạn chế trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Không gian mạng quốc gia là gì? Tổ chức, cá nhân khai thác quản lý cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia có những trách nhiệm gì?
Pháp luật
Chủ quyền quốc gia trên không gian mạng là gì? Bộ Quốc phòng cần làm gì để bảo vệ chủ quyền quốc gia trên không gian mạng?
Pháp luật
Không gian mạng là gì? Nghiêm cấm sử dụng không gian mạng để thực hiện hành vi nào theo quy định?
Pháp luật
05 hành vi sẽ bị xóa bỏ trên không gian mạng vì xâm phạm an ninh quốc gia, an toàn xã hội, quyền và lợi ích của người khác?
Pháp luật
Những dữ liệu trên không gian mạng phải lưu trữ tại Việt Nam? Thủ tục yêu cầu lưu trữ dữ liệu, đặt chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Không gian mạng
1,533 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Không gian mạng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Không gian mạng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào