Từ năm 2025, lùi xe ô tô trên đường cao tốc xử phạt đến 40 triệu đồng? Lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị trừ bao nhiêu điểm?
- Lùi xe ô tô trên đường cao tốc xử phạt bao nhiêu tiền? Lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị trừ bao nhiêu điểm?
- Ngoài đường cao tốc, người lái xe ô tô còn không được lùi xe ở những địa điểm nào? Khi lùi xe ô tô phải chú ý điều gì?
- Không được để trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe ô tô trong trường hợp nào?
Lùi xe ô tô trên đường cao tốc xử phạt bao nhiêu tiền? Lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị trừ bao nhiêu điểm?
>> Tải Trọn bộ quy định xử phạt vi phạm an toàn giao thông năm 2025
Căn cứ quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
11. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
b) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;
c) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng;
d) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người thi hành công vụ;
đ) Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
Như vậy, người điều khiển xe ô tô trên đường cao tốc thực hiện hành vi lùi xe ô tô trên đường cao tốc (trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định) thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
Ngoài mức phạt tiền nêu trên, người điều khiển xe ô tô trên đường cao tốc thực hiện hành vi lùi xe ô tô trên đường cao tốc còn bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe theo quy định.
Từ năm 2025, lùi xe ô tô trên đường cao tốc xử phạt đến 40 triệu đồng? Lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị trừ bao nhiêu điểm? (Hình từ Internet)
Ngoài đường cao tốc, người lái xe ô tô còn không được lùi xe ở những địa điểm nào? Khi lùi xe ô tô phải chú ý điều gì?
Căn cứ quy định tại Điều 16 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:
Lùi xe
1. Khi lùi xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát hai bên và phía sau xe, có tín hiệu lùi và chỉ lùi xe khi bảo đảm an toàn.
2. Không được lùi xe ở đường một chiều, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, trên đường cao tốc.
Như vậy, theo quy định nêu trên, ngoài đường cao tốc, người lái xe ô tô còn không được lùi xe ở những địa điểm sau đây:
- Đường một chiều;
- Khu vực cấm dừng;
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
- Nơi đường bộ giao nhau;
- Đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
- Nơi tầm nhìn bị che khuất;
- Trong hầm đường bộ;
- Trên đường cao tốc.
Cũng theo quy định trên, khi lùi xe ô tô, người lái xe phải chú ý quan sát hai bên và phía sau xe, có tín hiệu lùi và chỉ lùi xe khi bảo đảm an toàn.
Không được để trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe ô tô trong trường hợp nào?
Căn cứ quy định tại Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:
Quy tắc chung
1. Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.
2. Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
3. Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.
Theo đó, không được để trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe ô tô trong trường hợp chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) và người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.
Lưu ý: Theo quy định tại khoản 2 Điều 88 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính khi giáo viên trường mầm non xúc phạm danh dự trẻ em được xác định như thế nào?
- Doanh nghiệp chế xuất có phải khu phi thuế quan không? Ưu đãi đối với doanh nghiệp chế xuất theo Nghị định 35?
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có được vay vốn từ cá nhân ngoài doanh nghiệp không?
- Chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí được pháp luật quy định như thế nào?
- Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng là một nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng đúng không?