Ủy ban nhân dân có phải thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường trên địa bàn hay không?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp như sau ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai thông tin môi trường như thế nào? Ủy ban nhân dân có phải thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường trên địa bàn hay không? Câu hỏi của anh L.Q.S đến từ TP.HCM.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai thông tin môi trường như thế nào?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 102 Nghị định 08/2022/NĐ-CP về công khai thông tin môi trường thì:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai thông tin về các nguồn thải vào môi trường nước mặt và các nguồn có nguy cơ gây ra sự cố môi trường trên địa bàn theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:

- Công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh;

- Thông tin phải được công khai định kỳ hàng năm, thời điểm công khai chậm nhất là 05 ngày sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục các nguồn ô nhiễm hoặc nguồn có nguy cơ gây ra sự cố môi trường, cho đến khi có văn bản mới cập nhật, thay thế.

Ủy ban nhân dân có phải thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường trên địa bàn hay không?

Căn cứ tại Điều 114 Luật Bảo vệ môi trường 2020 về thông tin về môi trường như sau:

Thông tin về môi trường
1. Thông tin về môi trường bao gồm:
a) Thông tin về chất ô nhiễm, dòng thải các chất ô nhiễm ra môi trường, nguồn ô nhiễm; công tác bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
b) Thông tin về chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải, khí thải và các loại chất thải khác theo quy định của pháp luật;
c) Thông tin về quyết định phê duyệt kết quả thẩm định, báo cáo đánh giá tác động môi trường, trừ bí mật thương mại, bí mật kinh doanh, thông tin thuộc bí mật nhà nước; nội dung cấp phép, đăng ký, chứng nhận, xác nhận; kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định;
d) Thông tin về chỉ tiêu thống kê môi trường, chất lượng môi trường, ô nhiễm môi trường;
đ) Thông tin về di sản thiên nhiên, hệ sinh thái tự nhiên, loài sinh vật và nguồn gen; khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; vùng đất ngập nước quan trọng.
2. Việc thu nhận, lưu trữ, quản lý thông tin về môi trường được quy định như sau:
a) Thông tin về môi trường được thu nhận bảo đảm chính xác, đầy đủ, kịp thời;
b) Chủ dự án đầu tư, cơ sở chịu trách nhiệm thường xuyên thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
c) Bộ, cơ quan ngang Bộ thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;
d) Ủy ban nhân dân các cấp thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường trên địa bàn và theo phân cấp quản lý;
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường thu nhận, tổng hợp thông tin về môi trường quốc gia.

Như vậy, ủy ban nhân dân các cấp thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường trên địa bàn và theo phân cấp quản lý.

Ủy ban nhân dân có phải thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường trên địa bàn hay không?

Ủy ban nhân dân có phải thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường trên địa bàn hay không? (Hình từ Internet)

Hệ thống thông tin môi trường và cơ sở dữ liệu môi trường được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 115 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì hệ thống thông tin môi trường được quy định như sau:

- Nhà nước có chính sách đầu tư xây dựng, vận hành hệ thống thông tin môi trường, hướng tới phát triển nền tảng số, kinh tế số về môi trường;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin môi trường quốc gia; hướng dẫn triển khai hệ thống thông tin môi trường Bộ, ngành, cấp tỉnh;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin môi trường Bộ, ngành, cấp tỉnh, bảo đảm đồng bộ với hệ thống thông tin môi trường quốc gia.

Cơ sở dữ liệu môi trường được quy định như sau:

- Cơ sở dữ liệu môi trường là tập hợp thông tin về môi trường được xây dựng, cập nhật, lưu trữ và quản lý đáp ứng yêu cầu truy nhập, cung cấp, sử dụng thống nhất từ trung ương đến địa phương, phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, cung cấp dịch vụ công về môi trường;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia; hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai cơ sở dữ liệu về môi trường của mình;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai cơ sở dữ liệu môi trường của mình; bảo đảm tích hợp, kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.

Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp 03 mẫu đơn xin xác nhận của Ủy ban nhân dân thường gặp? Tải về file word 03 mẫu đơn xin xác nhận?
Pháp luật
UBND thành phố Đà Lạt do cơ quan nào bầu? Nhiệm kỳ của UBND thành phố Đà Lạt sẽ là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Những vấn đề UBND Hà Nội cần thảo luận và quyết nghị? Trình UBND Hà Nội, Chủ tịch UBND Hà Nội những công việc gì?
Pháp luật
UBND Hà Nội họp thường kỳ mấy lần và được tổ chức khi nào? Phiên họp được chuẩn bị như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân có phải thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường trên địa bàn hay không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh gồm những ai? Ủy ban được quyết định kế hoạch sử dụng đất của thành phố không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do cơ quan nào bầu? Ủy ban được ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện nhiệm vụ của mình không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa có được thuê cá nhân tham gia thực hiện cắm mốc giới không?
Pháp luật
Hiệu quả hoạt động Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021-2026 được bảo đảm nội dung nào?
Pháp luật
Phạm vi giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021-2026 được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân
467 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào