Ủy ban nhân dân xã quy định số lượng Phó Chủ tịch tối đa là bao nhiêu người? Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban xã cần thực hiện những gì?

Tôi muốn biết số lượng Phó Chủ tịch trong Ủy ban xã tối đa là bao nhiêu người? Liên quan đến nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban xã theo quy định hiện nay thực hiện những gì? Và Chủ tịch Ủy ban xã có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?

Ủy ban nhân dân xã quy định số lượng Phó Chủ tịch tối đa là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 34 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019, về cơ cấu tổ chức của Ủy ban xã như sau:

“Điều 34. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã
Ủy ban nhân dân xã gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
Ủy ban nhân dân xã loại I, loại II có không quá hai Phó Chủ tịch; xã loại III có một Phó Chủ tịch.”

Theo đó, Ủy ban xã loại I, loại II có không quá hai Phó Chủ tịch; xã loại III có một Phó Chủ tịch.

Ủy ban xã quy định số lượng Phó Chủ tịch tối đa là bao nhiêu người? Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban xã cần thực hiện những gì?

Ủy ban xã quy định số lượng Phó Chủ tịch tối đa là bao nhiêu người? Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban xã cần thực hiện những gì? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã theo quy định hiện nay thực hiện những gì?

Về nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban xã được quy định tại Điều 35 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:

"Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã
1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã quyết định các nội dung quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 33 của Luật này và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã.
2. Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã."

Việc xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã quyết định các nội dung quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 4 Điều 33 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 có quy định như sau:

- Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.

- Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.

- Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Theo Điều 36 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban xã như sau:

"Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là người đứng đầu Ủy ban nhân dân xã và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân xã;
2. Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã; thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
3. Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật;
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
5. Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
6. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền."

Theo đó, trên đây là những nhiệm vụ quyền hạn đối với Chủ tịch Ủy ban xã.

Ủy ban nhân dân xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có bắt buộc là đại biểu hội đồng nhân dân không? Hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã là chủ sở hữu công trình thoát nước trong trường hợp nào? Có quyền lựa chọn đơn vị thoát nước trên địa bàn do mình quản lý không?
Pháp luật
Hội nghị trao đổi đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân được tổ chức một năm mấy lần?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã có thuộc đối tượng phải có quy chế chi tiêu nội bộ hay không? Chi trả công tác phí cho cán bộ công chức ra sao?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã có thể tổ chức xét xã đạt chuẩn nông thôn mới trước thời điểm đánh giá đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới không?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có thể ủy quyền cho Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ được không?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã làm trong Ủy ban nhân dân cấp xã làm việc theo chế độ gì? Làm Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong Ủy ban nhân dân cấp xã thì có được xem là cán bộ không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú có được quyết định công nhận thuộc danh sách hộ nghèo trên địa bàn không?
Pháp luật
Thủ tục lập di chúc tại Ủy ban nhân dân xã được quy định như thế nào? Nội dung của bản di chúc phải đảm bảo được những nội dung chính nào?
Pháp luật
Uỷ ban nhân dân cấp xã có những thẩm quyền gì trong việc lãnh đạo, chỉ đạo các trường học trên địa bàn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân xã
4,454 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào