Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu thành viên? Ai là chủ tọa phiên họp của Ủy ban?

Tôi có một câu hỏi như sau: Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu thành viên? Ai là chủ tọa phiên họp của Ủy ban? Tôi rất mong mình có thể nhận được câu trả lời trong thời gian sớm nhất có thể. Câu hỏi của anh N.T.L ở Bình Định.

Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu thành viên?

Quy định Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao tại Điều 31 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao gồm Chánh án, các Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.
Số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao không dưới mười một người và không quá mười ba người.
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng;
b) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao về công tác của Tòa án nhân dân cấp cao để báo cáo Tòa án nhân dân tối cao.
3. Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Ủy ban Thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.

Theo quy định trên, số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao không dưới mười một người và không quá mười ba người.

Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao gồm Chánh án, các Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.

Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao

Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu thành viên? Ai là chủ tọa phiên họp của Ủy ban? (Hình từ Internet)

Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử bao nhiêu Thẩm phán?

Việc xét xử giám đốc thẩm của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được quy định tại Điều 32 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Việc tổ chức xét xử của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.
2. Việc xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được thực hiện theo quy định của luật tố tụng.

Theo đó, Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.

Ai là chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao?

Quy định Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao tại Điều 35 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
1. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân cấp cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
c) Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ theo quy định của luật tố tụng;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ trong Tòa án nhân dân cấp cao, trừ Thẩm phán, Phó Chánh án;
đ) Báo cáo công tác của Tòa án nhân dân cấp cao với Tòa án nhân dân tối cao;
e) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, một trong những nhiệm vụ và quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.

Do đó, chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao là Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.

Tòa án nhân dân cấp cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu thành viên? Ai là chủ tọa phiên họp của Ủy ban?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do ai có thẩm quyền bổ nhiệm? Có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Mẫu Quyết định thay đổi Thẩm phán là Chánh án TAND cấp cao tại phiên tòa giải quyết việc dân sự mới nhất?
Pháp luật
Hội đồng lấy ý kiến bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp do Tòa án nhân dân cấp cao tiến hành lấy ý kiến theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân cấp cao có quyền phúc thẩm vụ việc của tòa án cấp tỉnh hay không? Tòa án nhân dân cấp cao có thể mượn địa điểm để xét xử hay không?
Pháp luật
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có tổng cộng bao nhiêu thành viên? Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được diễn ra khi nào?
Pháp luật
Ai có quyền thành lập, giải thể Tòa án nhân dân cấp cao? Các chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân cấp cao gồm có các chức danh nào?
Pháp luật
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao và Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án nhân dân cấp cao
1,692 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án nhân dân cấp cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân cấp cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào