Vận chuyển hóa chất trong nội bộ có cần phải đáp ứng điều kiện nào? Có phải được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hay không?

Công ty muốn vận chuyển hóa chất bằng thang máy điện chở hàng từ tầng 1 lên tầng 2 của nhà máy tại khu vực bộ phận sơn. Hàng hóa vận chuyển cụ thể là: sơn, thinner (hóa chất dễ cháy), hóa chất khác (hóa chất ăn mòn, độc). Vậy theo quy định pháp luật thì công ty có cần xin giấy phép vận chuyển hóa chất trên hoặc có cần những yêu cầu khác của luật liên quan để thực hiện vận chuyển như trên không? Mong nhận được tư vấn, xin cảm ơn.

Vận chuyển hóa chất phải tuân theo yêu cầu nào?

Các quy định liên quan đến hoạt động vận chuyển hóa chất như sau:

Theo Điều 6 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất:

- Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực.

- Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất.

- Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 20 Luật Hóa chất 2007 quy định về hoạt động vận chuyển hóa chất nguy hiểm:

- Tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuân thủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của pháp luật về giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, hàng không, hàng hải và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển, người điều khiển phương tiện, chủ hàng, chủ phương tiện có trách nhiệm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế hậu quả, khắc phục sự cố, đồng thời thông báo cho Ủy ban nhân dân và cơ quan có liên quan nơi gần nhất.

Theo đó, khi vận chuyển hóa chất và hóa chất nguy hiểm phải tuân theo các yêu cầu nêu trên.

Vận chuyển hóa chất phải xin Giấy phép trong những trường hợp nào?

Việc vận chuyển hàng hóa là hóa chất thuộc diện phải cấp Giấy phép được quy định tại Điều 4 Thông tư 52/2013/TT-BTNMT như sau:

- Tổ chức, cá nhân phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:

+ Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này;

+ Khi vận chuyển từng loại hàng nguy hiểm có khối lượng không vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng tổng khối lượng của các chất độc hại, chất lây nhiễm vận chuyển trên cùng một phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lớn hơn 01 tấn/chuyến (không tính khối lượng bao bì).

- Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp 03 (ba) bản chính, trong đó: 01 (một) bản gốc lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; 01 (một) bản chính gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh; và 01 (một) bản chính gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

- Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này, không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:

+ Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng dưới ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng phải có Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này) và phải tuân theo các điều kiện vận chuyển và trách nhiệm quy định tại các Điều 5, 6, 7, 10 và Điều 20 Thông tư này;

+ Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông đường thủy nội địa hoặc đường sắt, nhưng phải tuân theo các quy định tương ứng tại Nghị định 29/2005/NĐ-CP hoặc Nghị định 109/2006/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 03/2012/NĐ-CP).

Như vậy, doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa thuộc các trường hợp nêu trên thì phải xin Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (trừ trường hợp không cần xin).

Vận chuyển hóa chất trong nội bộ doanh nghiệp

Vận chuyển hóa chất trong nội bộ doanh nghiệp

Vận chuyển hóa chất bằng thang máy trong nội bộ doanh nghiệp có cần xin Giấy phép không?

Theo quy định tại Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển hóa chất là hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội bộ, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đối với trường hợp vận chuyển hóa chất trong nội bộ doanh nghiệp bằng thang máy từ tầng 1 lên tầng 2 thì hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể cần phải xin Giấy phép. Tuy nhiên, có thể thấy đây cũng được xem là hoạt động vận chuyển hóa chất, do đó doanh nghiệp thực hiện hoạt động này cần đảm bảo các quy định về an toàn theo quy định tại Điều 6 Nghị định 113/2017/NĐ-CPĐiều 20 Luật Hóa chất 2007 quy định về các yêu cầu đối với vận chuyển hóa chất, hóa chất nguy hiểm.

Vận chuyển hóa chất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không có Phương án ứng cứu khẩn cấp khi vận chuyển hóa chất thì tổ chức bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người vận chuyển hóa chất trong lĩnh vực y tế chung với thuốc chữa bệnh thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Người không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an toàn về vận chuyển hóa chất thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Vận chuyển hóa chất trong nội bộ có cần phải đáp ứng điều kiện nào? Có phải được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vận chuyển hóa chất
Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
7,294 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vận chuyển hóa chất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vận chuyển hóa chất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào