Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có chức năng gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao?

Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có chức năng gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao được pháp luật quy định như thế nào? Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao gồm những gì?

Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có chức năng gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 03/2024/TT-TANDTC có quy định như sau:

Văn phòng
1. Văn phòng có chức năng tham mưu, giúp Đảng ủy, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao trong công tác tổ chức xây dựng Đảng, công tác cán bộ, thi đua, khen thưởng theo phân cấp; hành chính tư pháp, quản trị văn phòng, bảo đảm kinh phí, trang thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc phục vụ hoạt động của Tòa án nhân dân cấp cao.
2. Tổ chức bộ máy của Văn phòng, gồm:
a) Văn phòng có Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động;
b) Các đơn vị thuộc Văn phòng gồm: Phòng Hành chính - Tư pháp, Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Kế toán - Quản trị.
...

Như vậy, Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao sẽ có chức năng tham mưu, giúp Đảng ủy, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao trong công tác tổ chức xây dựng Đảng, công tác cán bộ, thi đua, khen thưởng theo phân cấp; hành chính tư pháp, quản trị văn phòng, bảo đảm kinh phí, trang thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc phục vụ hoạt động của Tòa án nhân dân cấp cao.

Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có chức năng gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao?

Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có chức năng gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2024/TT-TANDTC có quy định như sau:

Theo đó, Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao sẽ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

(1) Thực hiện công tác hành chính, văn thư, quản lý con dấu theo quy định của pháp luật và của Tòa án nhân dân tối cao;

(2) Tiếp nhận và xử lý văn bản, đơn đề nghị, kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm; tiếp nhận, thụ lý vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết đơn thư;

(3) Tổ chức công tác xét xử, công tác tiếp công dân theo quy định;

(4) Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác, thống kê, tổng hợp và báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân cấp cao theo quy định;

(5) Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao phân công;

(6) Thực hiện nhiệm vụ trong công tác tổ chức xây dựng Đảng, công tác cán bộ theo quy định và phân cấp quản lý cán bộ;

(7) Thực hiện bố trí, sắp xếp, cơ cấu công chức theo vị trí việc làm; thực hiện công tác đánh giá công chức, người lao động theo quy định; tổ chức thực hiện kế hoạch của Tòa án nhân dân tối cao về luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ;

(8) Thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, người lao động theo phân cấp; công tác thi đua khen thưởng theo quy định;

(9) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

(10) Thực hiện công tác tài chính, kế toán, bảo đảm quản lý, sử dụng hiệu quả kinh phí theo quy định;

(11) Quản lý tài sản, cơ sở vật chất; bảo đảm trang thiết bị, điều kiện làm việc; thực hiện công tác bảo vệ, an ninh trật tự, an toàn, phòng cháy, chữa cháy, y tế của Tòa án nhân dân cấp cao;

(12) Quản lý, điều động phương tiện phục vụ hoạt động của Tòa án nhân dân cấp cao theo quy định;

(13) Thực hiện công tác lưu trữ, khai thác hồ sơ, tài liệu nghiệp vụ theo quy định;

(14) Rà soát, tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp;

(15) Tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác Trang thông tin điện tử và cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, điều hành của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao;

(16) Chủ động theo dõi thông tin, nắm bắt tình hình dư luận, phản ánh về tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân cấp cao;

(17) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.

Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 51 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 có quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao
1. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao bao gồm:
a) Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
b) Các Tòa chuyên trách gồm Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Hành chính, Tòa Kinh tế, Tòa Lao động, Tòa Gia đình và người chưa thành niên;
Trường hợp cần thiết, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
c) Văn phòng;
d) Vụ.
2. Tòa án nhân dân cấp cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.

Theo đó, cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao bao gồm:

- Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;

- Các Tòa chuyên trách gồm Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Hành chính, Tòa Kinh tế, Tòa Lao động, Tòa Gia đình và người chưa thành niên;

Trường hợp cần thiết, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

- Văn phòng;

- Vụ.

Tòa án nhân dân cấp cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bộ máy của Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao sẽ được tổ chức như thế nào theo Thông tư 03?
Pháp luật
Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có chức năng gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao?
Pháp luật
Thông tư 03 về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Vụ thuộc Tòa án nhân dân cấp cao 2025 ra sao?
Pháp luật
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu thành viên? Ai là chủ tọa phiên họp của Ủy ban?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do ai có thẩm quyền bổ nhiệm? Có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Mẫu Quyết định thay đổi Thẩm phán là Chánh án TAND cấp cao tại phiên tòa giải quyết việc dân sự mới nhất?
Pháp luật
Hội đồng lấy ý kiến bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp do Tòa án nhân dân cấp cao tiến hành lấy ý kiến theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân cấp cao có quyền phúc thẩm vụ việc của tòa án cấp tỉnh hay không? Tòa án nhân dân cấp cao có thể mượn địa điểm để xét xử hay không?
Pháp luật
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có tổng cộng bao nhiêu thành viên? Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được diễn ra khi nào?
Pháp luật
Ai có quyền thành lập, giải thể Tòa án nhân dân cấp cao? Các chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân cấp cao gồm có các chức danh nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án nhân dân cấp cao
27 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án nhân dân cấp cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân cấp cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào