Vay tiền bằng hộ chiếu có được không? Để ngân hàng cho vay tiền, khách hàng phải đáp ứng điều kiện gì?
Vay tiền bằng hộ chiếu có được không? Để ngân hàng cho vay tiền, khách hàng phải đáp ứng điều kiện gì?
Theo điểm c khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định các hành vi vi phạm về quy định xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại, trong đó có đề cập về vay tiền bằng hộ chiếu là hành vi bị nghiêm cấm và bị xử lý như sau:
Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
...
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
..
c) Tặng, cho, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
...
Theo đó, công dân không được cầm cố, nhận cầm cố hộ chiếu do đó, việc vay tiền bằng hộ chiếu là hành vi bị nghiêm cấm hay nói cách khác, nêu công dân vay tiền bằng hộ chiếu là vi phạm pháp luật.
Tóm lại, cá nhân không được vay tiền bằng hộ chiếu dưới mọi hình thức.
Điều kiện vay vốn tại ngân hàng được quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định như sau:
Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.
5. (Bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN)
Theo đó, để có thể được ngân hàng xem xét, quyết định cho vay thì khách hàng phải đáp ứng được những điều kiện sau đây:
- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
- Có phương án sử dụng vốn khả thi.
- Có khả năng tài chính để trả nợ.
Vay tiền bằng hộ chiếu có được không? Để ngân hàng cho vay tiền, khách hàng phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Ngân hàng cho vay tiền Việt Nam, khách hàng có được trả bằng ngoại tệ hay không?
Theo Điều 11 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về đồng tiền cho vay, trả nợ như sau:
Đồng tiền cho vay, trả nợ
1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc cho vay bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay. Trường hợp trả nợ bằng đồng tiền khác, thì thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.
Đồng thời theo điểm d khoản 1 Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về thỏa thuận cho vay như sau:
Thỏa thuận cho vay
1. Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:
...
d) Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;
...
Theo đó, đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay, nghĩa là khi khách hàng vay bằng tiền Việt Nam sẽ trả bằng tiền Việt Nam.
Tuy nhiên, khi vay tiền Việt Nam ở ngân hàng vẫn được trả bằng ngoại tệ nếu trong thỏa thuận cho vay tiền được xác lập có quy định về nội dung này.
Khi cho vay tiền, ngân hàng phải cung cấp cho khách hàng những thông tin gì?
Theo Điều 16 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về cung cấp thông tin như sau:
Cung cấp thông tin
1. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho khách hàng đầy đủ các thông tin trước khi xác lập thỏa thuận cho vay: Lãi suất cho vay; nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; phương pháp tính lãi tiền vay; loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay; các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
2. Khách hàng cung cấp thông tin cho tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng:
a) Các tài liệu quy định tại Điều 9 Thông tư này;
b) Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay;
c) Các tài liệu để chứng minh việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.
Theo đó, ngân hàng có trách nhiệm cung cấp cho khách hàng đầy đủ các thông tin trước khi xác lập thỏa thuận cho vay:
- Lãi suất cho vay;
- Nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh;
- Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn;
- Lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả;
- Phương pháp tính lãi tiền vay;
- Loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay;
- Các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?