Vay vốn nước ngoài vượt quá tổng số vốn đầu tư có được hay không? Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài như thế nào?

Cùng liên quan tới quản lý vốn đầu tư của doanh nghiệp FDI, mình đang có một thắc mắc không hiểu rõ như sau: Doanh nghiệp đăng ký tổng số vốn đầu tư = 4.000.000usd(1). Trong đó, nhà đầu tư đã thực hiện góp vốn = vốn điều lệ như đã cam kết = 1.000.000usd(2). Và doanh nghiệp đã thực hiện vay vào từ nước ngoài tính tới nay = 2.500.000usd( tổng khoảng 10 khoản vay)(3). Như vậy, tổng số vốn còn có thể vay vào từ nước ngoài tiếp theo còn 500.000usd=(1) - ((2)+(3)). Do ngân hàng kiểm soát khoản vay thông qua giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp, doanh nghiệp tất toán vài khoản vay đã thực hiện, số tiền tất toán đó giả sử = 800.000usd thì doanh nghiệp cũng chỉ được vay mới từ nước ngoài vào số tiền = 500.000usd kể trên? Hay số tiền mà doanh nghiệp có thể vay mới từ nước ngoài vào sau khi tất toán khoản vay trị giá 800.000usd sẽ là 500.000usd + 800.000usd? Nói cách khác thì số tiền vay đã tất toán vẫn được cộng dồn vào tổng số vốn đầu tư đã đăng ký hay được trừ đi?

Vay vốn nước ngoài vượt quá tổng số vốn đầu tư thì sao?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định về mục đích vay nước ngoài như sau:

"Điều 5. Mục đích vay nước ngoài
Bên đi vay được phép vay nước ngoài để phục vụ các mục đích sau đây:
1. Thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của các đối tượng sau:
 a) Của Bên đi vay;
 b) Của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (chỉ áp dụng với trường hợp vay trung, dài hạn nước ngoài). Trong trường hợp này, giới hạn mức vay của Bên đi vay trên tổng kim ngạch vay phục vụ phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư đó tối đa không vượt quá tỷ lệ góp vốn của Bên đi vay trong doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn.
 Các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài quy định tại Khoản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và phù hợp với phạm vi giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của Bên đi vay hoặc của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp."

Việc phù hợp ở đây không phải giới hạn là tổng mức đi vay không được vượt tổng mức vốn vay đã đăng ký mà còn phải xét theo phương án sản xuất kinh doanh của DN, ví dụ như dù đã vay đủ số vốn vay theo đăng ký, nhưng sau đó doanh nghiệp phát sinh thêm nhu cầu vay nước ngoài để sửa chữa nâng cấp những trang thiết bị, máy móc đang có (để thực hiện đầu tư của doanh nghiệp) thì doanh nghiệp vẫn có thể thực hiện vay vốn được (miễn sao mục đích của việc vay này phù hợp với nội dung đầu tư mà doanh nghiệp đã đăng ký).

Thỏa thuận vay vốn nước ngoài có cần ký kết văn bản không?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định về thỏa thuận vay nước ngoài như sau:

- Thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước khi thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

- Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vay ngắn hạn nước ngoài, thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước hoặc vào thời điểm thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

Như vậy, theo quy định trên thì việc thỏa thuận vay vốn nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước khi thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Vay vốn nước ngoài

Vay vốn nước ngoài 

Đồng tiền vay vốn nước ngoài là tiền gì?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định về đồng tiền vay nước ngoài như sau:

"Điều 7. Đồng tiền vay nước ngoài
1. Đồng tiền vay nước ngoài là ngoại tệ.
2. Vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô;
b) Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay;
c) Các trường hợp khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp."

Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay vốn nước ngoài được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định về các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài như sau:

"Điều 8. Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài
1. Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài không trái với các quy định hiện hành có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2. Việc sử dụng cổ phần, cổ phiếu, phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam hoặc trái phiếu chuyển đổi do doanh nghiệp Việt Nam phát hành để thế chấp cho người không cư trú là Bên cho vay nước ngoài hoặc các bên có liên quan phải đảm bảo tuân thủ các quy định về chứng khoán, về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài tại các doanh nghiệp Việt Nam và/hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan."


Giao dịch bảo đảm
Vay vốn nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự kiến điều kiện để tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nhà nước được phép vay vốn nước ngoài như thế nào?
Pháp luật
Vay vốn công ty mẹ nước ngoài lãi suất 0% được không? Vay vốn với lãi suất 0% có bị ấn định thuế không?
Pháp luật
Mức phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm mới nhất từ 15/11/2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản mới nhất được áp dụng từ 15/11/2023?
Pháp luật
Mức phí đăng ký giao dịch bảo đảm từ 15/11/2023? Có bao gồm cước phí dịch vụ bưu chính hay không?
Pháp luật
Vay vốn nước ngoài vượt quá tổng số vốn đầu tư có được hay không? Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài như thế nào?
Pháp luật
Thế chấp quyền sử dụng đất vay vốn phục vụ Nông nghiệp và kinh doanh thì có được miễn phí đăng ký giao dịch bảo đảm hay không?
Pháp luật
Khi vay ngắn hạn nước ngoài, tổ chức tín dụng phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về các tỷ lệ bảo đảm an toàn tại thời điểm nào?
Pháp luật
Các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần áp dụng điều kiện gì đối với giới hạn vay nước ngoài?
Pháp luật
Thông tư 08/2023/TT-NHNN hướng dẫn 03 điều kiện vay vốn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh? Quy định cụ thể về giới hạn vay ngắn hạn nước ngoài?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao dịch bảo đảm
8,931 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao dịch bảo đảm Vay vốn nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao dịch bảo đảm Xem toàn bộ văn bản về Vay vốn nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào