Về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn nghiệp vụ, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
- Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 cần những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
- Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
- Viên chức thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có thời gian công tác như thế nào?
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 cần những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định về dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III - Mã số: V.06.03.08 như sau:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III - Mã số: V.06.03.08
1. Nhiệm vụ:
a) Thu thập và xử lý số liệu quan trắc, các thông tin khí tượng thủy văn trên toàn mạng lưới trạm ở trong và ngoài nước, chuẩn bị các tư liệu, biểu đồ, bản đồ để phục vụ cho tác nghiệp dự báo khí tượng thủy văn;
b) Thực hiện dự báo thời tiết, thủy văn, hải văn cụ thể cho một địa điểm, địa phương, khu vực, lưu vực sông;
c) Theo dõi liên tục diễn biến tình hình khí tượng thủy văn trong phiên trực ca, chuyển các bản tin dự báo đến nơi quy định, đồng thời cung cấp tình hình thời tiết, thủy văn khi có yêu cầu;
d) Tham gia các đề tài nghiên cứu ứng dụng và triển khai kỹ thuật mới về dự báo khí tượng thủy văn;
đ) Tổng kết, rút kinh nghiệm về dự báo khí tượng thủy văn theo chức trách được giao;
e) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn cho viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn từ hạng tương đương trở xuống và sinh viên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn.
...
Theo đó, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
Đồng thời, có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn.
Dự báo viên khí tượng thủy văn (hình từ Internet)
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định về dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III - Mã số: V.06.03.08.
Theo đó, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
- Có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực dự báo khí tượng thủy văn;
- Nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy chế trong dự báo khí tượng thủy văn;
- Nắm được đặc điểm địa lý để áp dụng vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn;
- Nắm và sử dụng được mã luật quan trắc khí tượng bề mặt, mã luật điện báo thủy văn, cao không, ra đa, hải văn;
- Có khả năng tổ chức, triển khai, thực hiện nghiệp vụ dự báo theo sự phân công;
- Có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có thời gian công tác như thế nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định về dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III - Mã số: V.06.03.08 như sau:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III - Mã số: V.06.03.08
...
4. Viên chức thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III phải có thời gian giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV ít nhất 01 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
Theo đó, viên chức thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III phải có thời gian giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV ít nhất 01 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp tác xã giải thể thì quỹ chung không chia hình thành từ hỗ trợ của Nhà nước được bàn giao cho ai?
- Mẫu báo cáo tổng hợp kết quả thanh toán trực tiếp tiền giao dịch lùi thời hạn thanh toán của VSDC?
- Mã số thông tin của dự án đầu tư xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng thể hiện các thông tin gì?
- Vé số bị rách góc có đổi được hay không sẽ do ai quyết định? Vé số bị rách góc cần phải đổi thưởng trong thời hạn bao lâu?
- Thông tin tín dụng là gì? Hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cần phải tuân thủ những quy định nào?