Vi phạm quy định về thử việc là gì? Vi phạm quy định về thử việc mức xử phạt hành chính bao nhiêu?

Vi phạm quy định về thử việc xử phạt hành chính bao nhiêu? Vi phạm quy định về thử việc là gì? Quy định về thời gian thử việc, tiền lương thử việc và kết thúc thời gian thử việc như thế nào theo Bộ luật Lao động?

Vi phạm quy định về thử việc là gì?

Vi phạm quy định về thử việc là hành vi không tuân thủ các quy định của pháp luật về thử việc, bao gồm thời gian thử việc, mức lương, hợp đồng, quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động hoặc người sử dụng lao động theo Bộ luật Lao động 2019.

(*Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo)

Theo quy định tại Điều 24 Bộ luật Lao động 2019, thử việc được quy định như sau:

(1) Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.

(2) Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động 2019.

(3) Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Vi phạm quy định về thử việc xử phạt hành chính bao nhiêu?

Theo Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức xử phạt vi phạm hành chính về thử việc được quy định cụ thể như sau:

(1) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

(i) Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng;

(ii) Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động theo quy định.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

(i) Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc;

(ii) Thử việc quá thời gian quy định;

(iii) Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó;

(iv) Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi thử việc đạt yêu cầu đối với trường hợp hai bên có giao kết hợp đồng thử việc.

(3) Biện pháp khắc phục hậu quả

(i) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm (i) khoản (1), điểm (i), (ii), (iii) khoản (2);

(ii) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm (iv) khoản (2).

Lưu ý: Mức phạt hành chính nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với người sử dụng lao động là cá nhân có hành vi vi phạm, đối với người sử dụng lao động là tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Vi phạm quy định về thử việc là gì? Vi phạm quy định về thử việc mức xử phạt hành chính bao nhiêu?

Vi phạm quy định về thử việc là gì? Vi phạm quy định về thử việc mức xử phạt hành chính bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Quy định về thời gian thử việc, tiền lương thử việc và kết thúc thời gian thử việc như thế nào?

Thứ nhất, về thời gian thử việc được quy định tại Điều 25 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

(1) Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

(2) Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

(3) Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

(4) Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Thứ hai, về tiền lương thử việc được quy định tại Điều 26 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Thứ ba, về kết thúc thời gian thử việc được quy định tại Điều 27 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

(1) Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

+ Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

+ Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.

(2) Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Lưu ý: Đối chiếu theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 thì nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm có:

- Thời gian thử việc

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

Thử việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vi phạm quy định về thử việc là gì? Vi phạm quy định về thử việc mức xử phạt hành chính bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu tự đánh giá bản thân trong quá trình thử việc mới nhất? Cách viết bản tự đánh giá bản thân trong quá trình thử việc?
Pháp luật
Người lao động thử việc có được thưởng tết cuối năm hay không? Thời gian thử việc của người lao động được quy định thế nào?
Pháp luật
Tiền lương thử việc trả cho người lao động có được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại nơi người lao động làm việc không?
Pháp luật
Doanh nghiệp được phép chấm dứt hợp đồng thử việc ngay trước dịp tết không? Thời gian thử việc tối đa là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu bảng đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc mới nhất năm 2024 file word? Tải file bảng đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc ở đâu?
Pháp luật
Có phải chi trả khoản tiền tương ứng với chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thử việc bị tai nạn lao động?
Pháp luật
Nhân viên thử việc có được hưởng lương tháng 13 không? Nhân viên thử việc có được trả lương làm thêm giờ vào ngày Tết Âm lịch không?
Pháp luật
Công ty tôi yêu cầu phải thử việc trong vòng 03 tháng nếu đạt thì mới được làm chính thức vậy có đúng không?
Pháp luật
Thời gian thử việc tối đa đối với người lao động có thể lên đến 180 ngày không? Tiền lương thử việc của người lao động có được do 2 bên thỏa thuận không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thử việc
21 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thử việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thử việc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào