Việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp Hội đồng quản trị thuộc trách nhiệm của đối tượng nào?
- Việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp Hội đồng quản trị thuộc trách nhiệm của đối tượng nào?
- Chủ tịch Hội đồng quản trị không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì ai là người chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp Hội đồng quản trị?
- Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần hiện nay là bao lâu?
Việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp Hội đồng quản trị thuộc trách nhiệm của đối tượng nào?
Căn cứ tại Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2020 về Chủ tịch Hội đồng quản trị:
Chủ tịch Hội đồng quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty đại chúng và công ty cổ phần quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
đ) Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Như vậy, việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp Hội đồng quản trị thuộc trách nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp Hội đồng quản trị thuộc trách nhiệm của đối tượng nào? (Hình từ Internet)
Chủ tịch Hội đồng quản trị không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì ai là người chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp Hội đồng quản trị?
Căn cứ tại Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2020 về Cuộc họp Hội đồng quản trị:
Cuộc họp Hội đồng quản trị
...
2. Hội đồng quản trị họp ít nhất mỗi quý một lần và có thể họp bất thường.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập Hội đồng quản trị;
b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác;
c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị;
d) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
4. Đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
Như vậy, trong trường hợp không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
Hay nói cách khác, Chủ tịch Hội đồng quản trị không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì người triệu tập họp Hội đồng quản trị là người chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp Hội đồng quản trị.
Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần hiện nay là bao lâu?
Căn cứ tại Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 về nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.
3. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
4. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.
Như vậy, nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Lưu ý: Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143/2024 thế nào?
- Người đưa hối lộ để làm sai lệch giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi có bị vi phạm pháp luật không?
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?