Việc đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh được thực hiện theo trình tự, thủ tục nào? Cần chuẩn bị những hồ sơ gì?

Tôi muốn hỏi việc thu hồi nợ bảo lãnh được tiến hành trong trường hợp nào? Việc thu hồi nợ bảo lãnh đối với người không cư trú được thực hiện theo trình tự nào? Cần chuẩn bị những hồ sơ gì để thực hiện thủ tục trên?

Việc thu hồi nợ bảo lãnh được tiến hành trong trường hợp nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 37/2013/TT-NHNN, bảo lãnh và thu hồi nợ bảo lãnh đối với người không cư trú được quy định như sau:

"1. Bảo lãnh cho người không cư trú là việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức kinh tế là người cư trú cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh là người không cư trú khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
2. Thu hồi nợ bảo lãnh là việc Bên bảo lãnh thu hồi khoản nợ từ bên được bảo lãnh là người không cư trú sau khi đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh."

Theo đó, khi đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với người không cư trú, tổ chức kinh tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép bảo lãnh cho người không cư trú sẽ tiến hành thu hồi khoản nợ từ người không cư trú nói trên.

Hồ sơ đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh gồm những thành phần nào?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 37/2013/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 17 Thông tư 29/2015/TT-NHNN, hồ sơ đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh được quy định cụ thể như sau:

(1)Trường hợp khoản thu hồi nợ bảo lãnh từ hoạt động bảo lãnh cho người không cư trú của tổ chức kinh tế, hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Đơn đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh (theo Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư 37/2013/TT-NHNN).

b) Hồ sơ pháp lý của Bên bảo lãnh bao gồm: Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép hoặc Quyết định thành lập Bên bảo lãnh theo quy định của pháp luật (nếu có) và các bản sửa đổi (nếu có). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

c) Bản sao (có xác nhận của Bên bảo lãnh) văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với việc tổ chức kinh tế bảo lãnh cho người không cư trú.

d) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên bảo lãnh) văn bản của bên nhận bảo lãnh yêu cầu Bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

đ) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên bảo lãnh) cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh đã ký, thỏa thuận (hoặc thông báo) về việc thu hồi nợ Bên bảo lãnh đã trả thay cho bên được bảo lãnh.

e) Bản sao (có xác nhận của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản) chứng từ chứng minh việc bên bảo lãnh đã chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

(2) Hồ sơ đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh áp dụng đối với khoản bảo lãnh hoặc khoản đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:

a) Đơn đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh (theo Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư 37/2013/TT-NHNN).

b) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh) văn bản của bên nhận bảo lãnh yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

c) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh) cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh đã ký, thỏa thuận (hoặc thông báo) về việc thu hồi nợ mà bên bảo lãnh đã trả thay cho bên được bảo lãnh.

d) Bản sao (có xác nhận của Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh) chứng từ chứng minh việc bên bảo lãnh đã chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

đ) Bản sao (có xác nhận của đại diện bên bảo lãnh) thỏa thuận giữa các Bên bảo lãnh về việc ủy quyền cho 01 (một) bên bảo lãnh đại diện thực hiện đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh với Ngân hàng Nhà nước (áp dụng với khoản đồng bảo lãnh).

Thủ tục đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh được thực hiện theo trình tự nào?

Thủ tục đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh

Thủ tục đăng ký thay đổi khản thu hồi nợ bảo lãnh

Điều 12 Thông tư 37/2013/TT-NHNN quy định trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh như sau:

(1) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh (trong trường hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

(2) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh, Ngân hàng Nhà nước gửi bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh văn bản xác nhận đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh bao gồm các nội dung chính sau: Bên bảo lãnh hoặc Đại diện bên bảo lãnh; bên được bảo lãnh; bên nhận bảo lãnh; các điều kiện cơ bản của khoản thu hồi nợ bảo lãnh: hạn mức bảo lãnh, số tiền đã bảo lãnh, mục đích bảo lãnh, lãi suất thu hồi nợ, lãi phạt, phí, kế hoạch thu hồi nợ; tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản và các nội dung khác liên quan đến khoản thu hồi nợ bảo lãnh (nếu có).

(3) Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

Như vậy, khi đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, tổ chức kinh tế là bên bảo lãnh tiến hành việc thu hồi nợ bảo lãnh. Việc đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh được thực hiện theo trình tự, thủ tục luật định.

Thu hồi nợ
Thu hồi nợ bảo lãnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngân hàng thương mại có quyền thực hiện biện pháp thu hồi nợ trong trường hợp khách hàng không trả được nợ đến hạn không?
Pháp luật
Trường hợp nào ngân hàng được thu hồi nợ trước hạn? Trong văn bản thỏa thuận cho vay phải thể hiện được những nội dung gì?
Pháp luật
Giao dịch vốn là gì? Hoạt động cho vay thu hồi nợ nước ngoài của Chính phủ trong giao dịch vốn được phân loại ra sao?
Pháp luật
Triển khai các biện pháp thu hồi nợ đọng thuế bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế như thế nào?
Pháp luật
Thu hồi nợ bảo lãnh là gì? Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài, khoản thu hồi nợ bảo lãnh gồm những ai?
Pháp luật
Việc thu hồi nợ từ hoạt động cho ngân sách nhà nước vay được thực hiện như thế nào? Tiền lời từ hoạt động đầu tư này được sử dụng thế nào?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế sau khi thực hiện bảo lãnh cho người không cư trú thì sẽ thực hiện thu hồi nợ bảo lãnh như thế nào?
Pháp luật
Tổng cục Thuế triển khai các biện pháp thu hồi nợ và xử lý nợ phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2022?
Pháp luật
Đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh được thực hiện trong trường hợp nào? Hồ sơ đăng ký và thủ tục đăng ký được quy định ra sao?
Pháp luật
Việc đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh được thực hiện theo trình tự, thủ tục nào? Cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thu hồi nợ
3,150 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thu hồi nợ Thu hồi nợ bảo lãnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thu hồi nợ Xem toàn bộ văn bản về Thu hồi nợ bảo lãnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào