Việc giám sát biến đổi khí hậu bao gồm những nội dung gì? Cơ sở dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu được quy định như thế nào?

Tôi muốn biết việc giám sát biến đổi khí hậu bao gồm những nội dung gì? Quy định pháp luật cơ sở dữ liệu về giám sát biển đổi khí hậu như thế nào? Ngoài ra, khí hậu quốc gia được đánh giá như thế nào? Mong được giải đáp thắc mắc! Xin cảm ơn!

Việc giám sát biến đổi khí hậu bao gồm những nội dung gì?

Tại Điều 33 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định nội dung giám sát biến đổi khí hậu như sau:

- Xây dựng, quản lý, khai thác trạm giám sát biến đổi khí hậu và cơ sở dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu.

- Thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn quan trắc tại mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng và các thông tin, dữ liệu có liên quan.

- Xây dựng bộ chuẩn khí hậu quốc gia.

- Phân tích, đánh giá, theo dõi những biểu hiện của biến đổi khí hậu.

- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến thiên tai, tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái, điều kiện sống, hoạt động kinh tế - xã hội và các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên lĩnh vực; đánh giá các giải pháp thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu đối với phát triển kinh tế - xã hội.

- Đánh giá khí hậu quốc gia.

- Xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu.

- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Biến đổi khi hậu

Giám sát biến đổi khí hậu bao gồm những nội dung gì?

Cơ sở dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu được quy định như thế nào?

Theo Điều 34 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định cơ sở dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu như sau:

- Cơ sở dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu là tập hợp, thống nhất toàn bộ thông tin, dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu và là thành phần thuộc cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.

- Nội dung thông tin, dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu:

+ Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong quá khứ và hiện tại quan trắc được từ mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng;

+ Thông tin, dữ liệu về tác động của thiên tai khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đến tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội;

+ Thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính và các hoạt động kinh tế - xã hội có liên quan đến phát thải khí nhà kính;

+ Thông tin, dữ liệu quan trắc về ô-dôn, bảo vệ tầng ô-dôn và quản lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;

+ Bộ chuẩn khí hậu quốc gia;

+ Kết quả đánh giá khí hậu quốc gia;

+ Kịch bản biến đổi khí hậu các thời kỳ;

+ Hồ sơ kỹ thuật của các trạm giám sát biến đổi khí hậu;

+ Kết quả nghiên cứu khoa học, chương trình, dự án về giám sát biến đổi khí hậu;

+ Văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn kỹ thuật về giám sát biến đổi khí hậu.

- Thông tin, dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu được lưu trữ, khai thác, sử dụng theo quy định tại

Khí hậu quốc gia được đánh giá như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 08/2016/TT-BTNMT quy định đánh giá khí hậu quốc gia như sau:

- Nội dung đánh giá khí hậu quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khí tượng thủy văn và chi tiết như sau:

+ Đánh giá các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 Luật khí tượng thủy văn, gồm: đặc điểm của khí hậu Việt Nam đến thời điểm đánh giá; diễn biến của nhiệt độ, lượng mưa, bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, nước biển dâng, xâm nhập mặn và các hiện tượng khí hậu cực đoan như lũ, lũ quét, nắng nóng, hạn hán, rét đậm, rét hại, mưa đá, sương muối;

+ Đánh giá các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật khí tượng thủy văn, gồm: đánh giá mức độ dao động của các yếu tố khí hậu, cực trị khí hậu, các hiện tượng khí hậu cực đoan; đánh giá mức độ biến đổi của các yếu tố khí hậu và các cực trị khí hậu; những điểm khác biệt so với trung bình khí hậu toàn cầu và báo cáo đánh giá kỳ trước;

+ Đánh giá các nội dung quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Luật khí tượng thủy văn theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;

+ Đánh giá các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều 35 Luật khí tượng thủy văn theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;

+ Đánh giá các nội dung quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 35 Luật khí tượng thủy văn, gồm: mức độ phù hợp của kịch bản biến đổi khí hậu so với diễn biến thực tế của khí hậu trong kỳ đánh giá; mức độ sử dụng kịch bản biến đổi khí hậu đối với hoạt động thích ứng và giảm nhẹ với biến đổi khí hậu trong kỳ đánh giá.

Biến đổi khí hậu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Biến đổi khí hậu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thích ứng với biến đổi khí hậu là gì? Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu?
Pháp luật
Viết đoạn văn 5 7 câu trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng biến đổi khí hậu hiện nay? Cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì trong thích ứng với biến đổi khí hậu?
Pháp luật
Biến đổi khí hậu là gì? Nguyên nhân của biến đổi khí hậu là gì? Hậu quả của biến đổi khí hậu như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu là gì? Nội dung thông tin, dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu bao gồm những gì?
Pháp luật
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu có phải là một nội dung đánh giá môi trường chiến lược không?
Pháp luật
La Nina là gì? Đặc điểm của La Nina? Tác động của La Nina tới Việt Nam ra sao? La Nina có phải biến đổi khí hậu không?
Pháp luật
Mức độ phù hợp của kịch bản biến đổi khí hậu có nằm trong nội dung đánh giá khí hậu quốc gia không?
Pháp luật
Việc lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược được thực hiện dựa trên căn cứ nào và yêu cầu lồng ghép ra sao?
Pháp luật
Tác động của biến đổi khí hậu có là căn cứ lập chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo hay không?
Pháp luật
Việc đánh giá tác động của biến đổi khí hậu theo lĩnh vực, khu vực cụ thể cần căn cứ vào nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biến đổi khí hậu
2,341 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biến đổi khí hậu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biến đổi khí hậu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào