Việc nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô biển xanh của lực lượng công an được quy định như thế nào?
Việc nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô biển xanh của lực lượng công an được quy định như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC về phương thức tính, nộp phí như sau:
Phương thức tính, nộp phí
...
2. Đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an:
a) Phí sử dụng đường bộ nộp theo năm, theo mức thu quy định tại Phụ lục I - Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện in và phát hành loại vé “phí đường bộ toàn quốc” áp dụng riêng đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
- Vé “phí đường bộ toàn quốc” áp dụng đối với các phương tiện thuộc Bộ Quốc phòng mang biển số màu đỏ, không áp dụng đối với các phương tiện mang biển số khác (kể cả phương tiện của Bộ Quốc phòng không mang biển số màu đỏ). Nội dung vé “phí đường bộ toàn quốc” áp dụng đối với xe quốc phòng bao gồm các thông tin sau: Cơ quan phát hành (Tổng cục Đường bộ Việt Nam); loại phương tiện sử dụng (gồm 02 loại: vé sử dụng cho xe ô tô con quân sự và vé sử dụng cho xe ô tô tải quân sự; kích cỡ vé có tổng chiều dài nhân (x) chiều rộng là 12 cm x 8 cm, có màu sắc; nền vé màu đỏ, chữ và số màu trắng; biển số xe).
- Nội dung vé “phí đường bộ toàn quốc” áp dụng đối với xe của Bộ Công an bao gồm các thông tin sau: Cơ quan phát hành (Tổng cục Đường bộ Việt Nam); loại phương tiện sử dụng gồm 02 loại (theo biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này); kích cỡ vé có chiều dài nhân (x) chiều rộng là 12 cm x 8 cm và có màu sắc; nền vé màu vàng có gạch màu đỏ dọc theo thân vé ở vị trí 1/3 vé tính từ trái sang phải, chữ và số màu đen; biển số xe.
- Định kỳ hàng năm, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập dự trù số lượng, chủng loại vé “phí đường bộ toàn quốc” có phân loại cụ thể các phương tiện cần sử dụng gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đề nghị cấp vé “phí đường bộ toàn quốc” tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo thủ tục như sau:
Đến kỳ cấp vé, người đề nghị cấp vé mang giấy giới thiệu của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ghi rõ: Họ tên, chức vụ của người đề nghị cấp vé; số lượng, chủng loại vé cần cấp kèm theo chứng minh thư/căn cước công dân đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam để được cấp vé.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện cung cấp cho người đề nghị số lượng, chủng loại vé “phí đường bộ toàn quốc” theo yêu cầu. Trên cơ sở số vé đã cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
Theo đó, đối với xe ô tô của lực lượng công an, phí sử dụng đường bộ nộp theo năm, theo mức thu quy định tại Phụ lục I - Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 70/2021/TT-BTC.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện in và phát hành loại vé “phí đường bộ toàn quốc” áp dụng riêng đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an theo quy định cụ thể trên.
Xe ô tô biển xanh của lực lượng công an (Hình từ Internet)
Xe ô tô biển xanh của lực lượng công an có thuộc trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ không?
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 70/2021/TT-BTC như sau:
Các trường hợp miễn phí
Miễn phí sử dụng đường bộ đối người nộp phí cho các phương tiện sau:
...
5. Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân bao gồm:
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
d) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
đ) Xe ô tô chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
e) Xe ô tô đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe ô tô đặc chủng khác của Bộ Công an).
Theo đó, nếu trường hợp xe ô tô biển xanh của lực lượng công an thuộc một trong các trường hợp cụ thể trên thì được miễn phí sử dụng đường bộ đối người nộp phí.
Cơ quan nào có thẩm quyền thu phí sử dụng đường bộ theo quy định?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 70/2021/TT-BTC như sau:
Người nộp phí và tổ chức thu phí
...
2. Tổ chức thu phí bao gồm:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
b) Các đơn vị đăng kiểm thu phí đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an quy định tại điểm a Khoản này) nộp về Cục Đăng kiểm Việt Nam để Cục Đăng kiểm Việt Nam khai, nộp phí theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Theo đó, tổ chức thu phí gồm:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
- Các đơn vị đăng kiểm thu phí đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an quy định tại điểm a Khoản này) nộp về Cục Đăng kiểm Việt Nam để Cục Đăng kiểm Việt Nam khai, nộp phí theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?