Việc sửa đổi hợp đồng hợp tác có bắt buộc phải toàn bộ thành viên tổ hợp tác tán thành hay không?

Tôi có câu hỏi là việc sửa đổi hợp đồng hợp tác có bắt buộc phải toàn bộ thành viên tổ hợp tác tán thành hay không? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Xin cảm ơn. Câu hỏi của anh T.L đến từ Đồng Nai.

Việc sửa đổi hợp đồng hợp tác có bắt buộc phải toàn bộ thành viên tổ hợp tác tán thành không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 77/2019/NĐ-CP có quy định như sau:

Biểu quyết trong tổ hợp tác
1. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng hợp tác phải được sự tán thành của một trăm phần trăm (100%) thành viên tổ hợp tác và thể hiện bằng văn bản, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác có quy định khác.
2. Việc định đoạt tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất chính khác; tài sản có giá trị lớn hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số giá trị tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác phải được sự tán thành của một trăm phần trăm (100%) thành viên tổ hợp tác và thể hiện bằng văn bản, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác có quy định khác.
3. Các nội dung khác không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thông qua khi có ít nhất hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên tổ hợp tác tán thành, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác.

Theo quy định trên thì việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng hợp tác phải được sự tán thành của một trăm phần trăm (100%) thành viên tổ hợp tác và thể hiện bằng văn bản, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác có quy định khác.

Do đó, thì việc sửa đổi hợp đồng hợp tác phải toàn bộ (100%) thành viên tổ hợp tác tán thành tán thành và thể hiện bằng văn bản, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác có quy định khác.

hợp đồng hợp tác

Việc sửa đổi hợp đồng hợp tác có bắt buộc phải toàn bộ thành viên tổ hợp tác tán thành hay không? (Hình từ Internet)

Các nội dung về thành lập tổ hợp tác có được ghi vào hợp đồng hợp tác không?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 77/2019/NĐ-CP có quy định như sau:

Thành lập tổ hợp tác
1. Việc thành lập tổ hợp tác do các cá nhân, pháp nhân có nhu cầu đứng ra vận động thành lập và tổ chức hoạt động.
2. Các nội dung chính về thành lập và tổ chức, hoạt động tổ hợp tác được các thành viên tổ hợp tác bàn bạc và thống nhất, ghi vào hợp đồng hợp tác.
3. Sau khi các thành viên tổ hợp tác ký tên vào hợp đồng hợp tác, tổ trưởng tổ hợp tác gửi thông báo về việc thành lập tổ hợp tác (Mẫu I.01) kèm theo hợp đồng hợp tác (Mẫu I.02) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác dự định thành lập và hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc.
4. Trường hợp tổ hợp tác thay đổi một hoặc một số nội dung về tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất kinh doanh, tổng giá trị phần đóng góp, người đại diện, số lượng thành viên của tổ hợp tác thì tổ hợp tác gửi thông báo (Mẫu I.01) tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác thành lập và hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi thay đổi.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã lập sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác trên địa bàn của mình (Mẫu II.01); cập nhật các thay đổi và biến động của tổ hợp tác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì các nội dung chính về thành lập tổ hợp tác được các thành viên tổ hợp tác bàn bạc và thống nhất, ghi vào hợp đồng hợp tác.

Khi hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác thì tổ hợp tác có phải chấm dứt không?

Khi hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác thì tổ hợp tác có phải chấm dứt không, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 77/2019/NĐ-CP có quy định như sau:

Chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác
1. Tổ hợp tác chấm dứt hoạt động trong trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
b) Mục đích hợp tác đã đạt được;
c) Không duy trì số lượng thành viên tối thiểu theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này;
d) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Theo quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật có liên quan;
e) Theo thỏa thuận của các thành viên tổ hợp tác.
2. Việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều này phải được một trăm phần trăm (100%) tổng số thành viên tổ hợp tác tán thành, thể hiện bằng biên bản họp tổ hợp tác, có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và các thành viên tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động (Mẫu I.03), kèm biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác đến cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác hoạt động.

Như vậy, theo quy định trên thì khi hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác thì tổ hợp tác phải chấm dứt hoạt động.

Hợp đồng hợp tác Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng hợp tác:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng hợp tác 3 bên là gì? Mẫu hợp đồng hợp tác 3 bên mới nhất? Tải về file word hợp đồng hợp tác 3 bên?
Pháp luật
Thành viên hợp tác có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp nào? Nội dung hợp đồng hợp tác gồm những gì?
Pháp luật
Hợp đồng hợp tác là cơ sở hình thành của tổ hợp tác đúng không? Tổ hợp tác có bắt buộc lưu trữ hợp đồng hợp tác không?
Pháp luật
Hợp đồng hợp tác thi công là gì? Mẫu hợp đồng hợp tác thi công mới nhất? Trong hợp đồng có nội dung gì?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc tại đâu?
Pháp luật
Việc sửa đổi hợp đồng hợp tác có bắt buộc phải toàn bộ thành viên tổ hợp tác tán thành hay không?
Pháp luật
Hợp đồng hợp tác có thể sửa đổi khi không có sự tán thành của 100% thành viên tổ hợp tác không?
Pháp luật
Hợp đồng hợp tác là gì? Quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác? Chấm dứt hợp đồng hợp tác tài sản quy định ra sao?
Pháp luật
Trong hợp đồng hợp tác thì bên nào có trách nhiệm xuất hóa đơn? Nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng hợp tác mới nhất hiện nay? Hợp đồng hợp tác có bắt buộc phải có chữ kỹ của tất cả thành viên tổ hợp tác hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng hợp tác
461 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng hợp tác

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng hợp tác

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào