Viên chức dinh dưỡng hạng 2 trong các đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
- Viên chức dinh dưỡng hạng 2 trong các đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
- Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dinh dưỡng hạng 2 trong các đơn vị sự nghiệp công lập hay không?
- Để được xét thăng hạng lên viên chức dinh dưỡng hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh dinh dưỡng hạng 3 bao lâu?
Viên chức dinh dưỡng hạng 2 trong các đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
Hệ số lương viên chức dinh dưỡng hạng 2 được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II (mã số V.08.09.24) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.09.25) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh dinh dưỡng hạng IV (mã số V.08.09.26) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ dinh dưỡng thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.08.25)
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ dinh dưỡng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.08.25).
...
Theo đó, viên chức dinh dưỡng hạng 2 trong các đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Viên chức dinh dưỡng hạng 2 trong các đơn vị sự nghiệp công lập (Hình từ Internet)
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dinh dưỡng hạng 2 trong các đơn vị sự nghiệp công lập hay không?
Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nghiệp vụ của viên chức dinh dưỡng hạng 2 được quy định tại điểm g khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 5 Thông tư 03/2022/TT-BYT) như sau:
Dinh dưỡng hạng II - Mã số: V.08.09.24
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
...
c) Có năng lực tổ chức, thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;
d) Thành thạo kỹ năng chẩn đoán, xử trí các vấn đề dinh dưỡng và đảm bảo an toàn thực phẩm;
đ) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng chế/phát minh khoa học/sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dinh dưỡng hạng III lên chức danh dinh dưỡng hạng II phải có thời gian giữ chức danh dinh dưỡng hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dinh dưỡng hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo đó, viên chức dinh dưỡng hạng 2 trong các đơn vị sự nghiệp công lập phải sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Để được xét thăng hạng lên viên chức dinh dưỡng hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh dinh dưỡng hạng 3 bao lâu?
Điều kiện xét thăng hạng lên viên chức dinh dưỡng hạng 2 được quy định tại điểm e khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Thông tư 03/2022/TT-BYT) như sau:
Dinh dưỡng hạng II - Mã số: V.08.09.24
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
...
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dinh dưỡng hạng III lên chức danh dinh dưỡng hạng II phải có thời gian giữ chức danh dinh dưỡng hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dinh dưỡng hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
...
Theo đó, viên chức xét thăng hạng từ chức danh dinh dưỡng hạng 3 lên chức danh dinh dưỡng hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh dinh dưỡng hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.
Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dinh dưỡng hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?