Viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 phải có trình độ ngoại ngữ bậc mấy trở lên?

Viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 phải có trình độ ngoại ngữ bậc mấy trở lên? Viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 sẽ do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm? - câu hỏi của anh Nam (Vĩnh Long)

Viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 phải có trình độ ngoại ngữ bậc mấy trở lên?

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 2 như sau:

Thẩm kế viên hạng II - Mã số: V.04.02.05
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc hoặc xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ.
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng II.
...

Theo quy định viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 phải có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên.

Viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thế nào?

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 2 như sau:

Thẩm kế viên hạng II - Mã số: V.04.02.05
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước trong hoạt động xây dựng; nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành xây dựng;
b) Am hiểu các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong nước, am hiểu tình hình sản xuất, trình độ công nghệ nói chung và tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành; nắm kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong hoạt động xây dựng, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng quan trọng trong và ngoài nước;
c) Có kiến thức và kinh nghiệm về hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng, công tác thẩm định, thẩm tra xây dựng và những kiến thức cơ bản của một chuyên ngành kỹ thuật liên quan;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn;
đ) Có khả năng nghiên cứu, chỉ đạo nghiên cứu các đề tài khoa học cấp cấp bộ, trực tiếp giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho đội ngũ viên chức trong cùng chuyên ngành;
e) Đã chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp II hoặc 05 (năm) công trình cấp III;
Hoặc đã chủ trì (hoặc là người tham gia chính) ít nhất 01 đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 dự án sự nghiệp cấp cơ sở) trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch, xây dựng công trình đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
4. Việc thăng hạng chức danh thẩm kế viên hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh thẩm kế viên hạng III lên chức danh thẩm kế viên hạng II phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, 3 của Điều này và có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng III tối thiểu là 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh thẩm kế viên hạng III tối thiểu là 03 (ba) năm.

Theo quy định viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được quy định cụ thể nêu trên.

thẩm kế viên

Viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 phải có trình độ ngoại ngữ bậc mấy trở lên? (Hình từ Internet)

Viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 sẽ do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm?

Theo Điều 12 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp như sau:

Thẩm quyền bổ nhiệm
1. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức ngành xây dựng hạng I.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức ngành xây dựng hạng II.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định hoặc ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp (hoặc ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trong trường hợp đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức xây dựng hạng III.
4. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức ngành xây dựng hạng IV.

Theo đó, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2.

Thẩm kế viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương thẩm kế viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Muốn xét thăng hạng lên chức danh thẩm kế viên hạng 2 thì viên chức cần đáp ứng điều kiện thế nào?
Pháp luật
Viên chức thăng hạng lên thẩm kế viên hạng 1 cần có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 tối thiểu mấy năm?
Pháp luật
Khi được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 thì viên chức có được đồng thời nâng bậc lương không?
Pháp luật
Hệ số lương áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 3 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Viên chức tập sự vị trí thẩm kế viên hạng IV có được hưởng lương bậc 2 khi bổ sung bằng thạc sĩ trong thời gian tập sự hay không?
Pháp luật
Viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng IV mà hệ số lương thấp hơn ở ngạch cũ thì giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Viên chức giữ ngạch thẩm kế viên theo quy định cũ thì có được xét chuyển chức danh thẩm kế viên theo quy định mới không?
Pháp luật
Mức lương cụ thể của viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 4 được quy định thế nào?
Pháp luật
Viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 1 cần có đủ tiêu chuẩn nào về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm kế viên
596 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm kế viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm kế viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào