Viên chức thăng hạng lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính thì cần có thời gian giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết bao lâu?

Cho tôi hỏi viên chức muốn thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính thì cần có thời gian giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết bao lâu? Câu hỏi của anh T.N.M từ Vũng Tàu.

Viên chức thăng hạng lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính thì cần có thời gian giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết bao lâu?

Điều kiện thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
...
h) Viên chức thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính phải có thời gian công tác giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số V.09.02.04 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số V.09.02.04 hoặc giảng viên - Mã số 15.111 hoặc giáo viên trung học - Mã số 15.113 hoặc giảng viên (hạng III) - Mã số V.07.01.03 hoặc giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số V.09.02.04 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số V.09.02.04 tối thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).

Như vậy, theo quy định, viên chức muốn thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính thì cần có thời gian công tác giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết tối thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).

Viên chức thăng hạng lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính thì cần có thời gian giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết bao lâu?

Viên chức thăng hạng lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính thì cần có thời gian giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết bao lâu? (Hình từ Internet)

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính có nhiệm vụ hướng dẫn người học những nội dung nào?

Nhiệm vụ của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;
b) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở trở lên; tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, chuyển giao công nghệ; viết các báo cáo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước;
c) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy; thiết kế, cải tiến, chế tạo phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý phòng học chuyên môn;
d) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy; bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.
...

Như vậy, theo quy định, giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính có nhiệm vụ hướng dẫn người học:

(1) Làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

(2) Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất;

(3) Luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.

Mức lương cao nhất đối với chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương cao nhất đối với chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính được quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
...

Theo quy định hiện nay thì giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Hiện nay mức lương cơ sở theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng/tháng.

Theo đó, mức lương cao nhất đối với chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hiện nay là 12.204.000 đồng/tháng (chưa bao gồm các khoản phụ cấp, nếu có).

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn về trình độ và năng lực giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2) - V 09 02 02 chuẩn Thông tư 10 TT BLĐTBXH?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng 3) - Mã số V 09 02 03 là gì?
Pháp luật
V 07 01 03 là hạng chức danh nghề nghiệp gì? Điều kiện trở thành giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hạng 2?
Pháp luật
Lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu? Giảng viên này phải có bằng cử nhân trở lên đúng không?
Pháp luật
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp là bao nhiêu? Giảng viên này giảng dạy lý thuyết hay thực hành?
Pháp luật
Lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là bao nhiêu?
Pháp luật
Lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là bao nhiêu?
Pháp luật
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp được áp dụng bảng lương thế nào?
Pháp luật
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập không yêu cầu phải có bằng thạc sĩ đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
706 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào