Vợ chồng định tặng nhà cho con, thủ tục chứng thực hợp đồng tặng cho được pháp luật quy định như thế nào?

Vợ chồng tôi dự định tặng cho con gái căn nhà. Xin hỏi, thủ tục chứng thực hợp đồng tặng cho được quy định như thế nào? Để tôi có thể thực hiện thủ tục một cách đúng đắng nhất có thể. Cám ơn nhiều lắm ạ!

Vợ chồng định tặng nhà cho con, thủ tục chứng thực hợp đồng tặng cho được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:

"Điều 36. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch
1. Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
c) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
Bản sao giấy tờ quy định tại Điểm b và Điểm c của Khoản này được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
3. Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
4. Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
5. Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch."

Như vậy, thủ tục chứng thực nhà ở được thực hiện theo quy định pháp luật trích dẫn như trên trên.

Vợ chồng định tặng nhà cho con, thủ tục chứng thực hợp đồng tặng cho được pháp luật quy định như thế nào?

Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được quy định ra sao?

Theo Điều 39 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được quy định như sau:

"Điều 39. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
1. Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa."

Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được quy định ra sao?

Theo Điều 40 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được quy định như sau:

"Điều 40. Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
1. Cơ quan lưu trữ hợp đồng, giao dịch có trách nhiệm cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
2. Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra.
3. Việc chứng thực bản sao từ bản chính hợp đồng, giao dịch quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 20 của Nghị định này."
Chứng thực hợp đồng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng thực hợp đồng
Hợp đồng tặng cho
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phòng Tư pháp cấp huyện có thẩm quyền chứng thực hợp đồng giao dịch mua bán xe ô tô không? Nếu có thì chi phí chứng thực hợp đồng mua bán xe tại Phòng Tư pháp cấp huyện là bao nhiêu?
Pháp luật
Có thể chứng thực hợp đồng ủy quyền vay vốn tại Ủy ban nhân dân xã không? Hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp đồng ủy quyền vay vốn tại Ủy ban nhân dân cấp xã phải bao gồm những gì?
Pháp luật
Có được yêu cầu chứng thực hợp đồng đặt cọc đất không? Nếu có thì thực hiện chứng thực tại đâu?
Pháp luật
Lãnh đạo UBND xã chứng thực hợp đồng có cần phải ký vào từng trang không hay chỉ ký vào trang cuối?
Pháp luật
Chứng thực hợp đồng liên quan đến tài sản là động sản có phải phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực không?
Pháp luật
Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực khi nào trong trường hợp bất động sản tặng cho không phải đăng ký quyền sở hữu?
Pháp luật
Trường hợp nào Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản?
Pháp luật
Thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng về quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất hiện nay như thế nào? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho nhà đất là khi nào?
Pháp luật
Thủ tục thực hiện chứng thực việc chuyển nhượng đất đai được quy định ra sao? Chi phí cho việc chứng thực này là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thực hợp đồng
711 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực hợp đồng Hợp đồng tặng cho

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thực hợp đồng Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng tặng cho

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào