Vốn của tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam theo quy định bao gồm những nguồn nào?
- Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam là gì? Tập đoàn được tổ chức dưới hình thức nào?
- Vốn của tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam theo quy định bao gồm những nguồn nào?
- Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam có được sử dụng số vốn nhà nước đầu tư vào hoạt động kinh doanh của tập đoàn hay không?
Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam là gì? Tập đoàn được tổ chức dưới hình thức nào?
Căn cứ Điều 2 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 406/QĐ-UBQLV năm 2021 quy định về giải thích từ ngữ như sau:
Giải thích từ ngữ
1. Trong Quy chế này các từ ngữ, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam” (sau đây gọi là Tập đoàn các công ty TKV) là nhóm công ty, không có tư cách pháp nhân bao gồm:
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (doanh nghiệp cấp I);
- Các công ty con của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (doanh nghiệp cấp II);
- Các công ty con của doanh nghiệp cấp II (doanh nghiệp cấp III);
- Các công ty liên kết của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
b) “Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam” (sau đây viết tắt trong Quy chế này là TKV) là Công ty mẹ của Tập đoàn các công ty TKV do Nhà nước sở hữu 100% vốn điếu lệ, được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo Quyết định số 989/QĐ-TTg ngày 25/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
...
Như vậy, theo quy định trên thì Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam (TKV) là Công ty mẹ của Tập đoàn các công ty TKV do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
Tập đoàn được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam là gì? Tập đoàn được tổ chức dưới hình thức nào? (Hình từ Internet)
Vốn của tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam theo quy định bao gồm những nguồn nào?
Căn cứ Điều 4 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 406/QĐ-UBQLV năm 2021 quy định về vốn của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam như sau:
Vốn của TKV
1. Vốn của TKV bao gồm vốn chủ sở hữu của TKV và vốn do TKV huy động theo quy định của pháp luật.
2. Vốn điều lệ
a) Vốn điều lệ của TKV dược ghi trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của TKV do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Vốn điều lệ của TKV được điều chỉnh tăng, giảm trong quá trình sản xuất kinh doanh; trình tự, thủ tục, thẩm quyền điều chỉnh tăng giảm vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.
c) Nguồn bổ sung vốn điều lệ của TKV bao gồm:
- Quỹ đầu tư phát triển của TKV;
- Giá trị tài sản tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến được đầu tư bằng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; tiếp nhận tiền theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước (hỗ trợ di dời, sắp xếp lại, xử lý nhà đất, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở sản xuất kinh doanh; giá trị chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản theo chủ trương đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
- Các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp TKV có vốn chủ sở hữu lớn hơn so với vốn điều lệ, Hội đồng thành viên chỉ đạo TKV thực hiện theo quy định của pháp luật
Như vậy, vốn của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam bao gồm vốn chủ sở hữu của tập đoàn và vốn do tập đoàn huy động theo quy định của pháp luật.
Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam có được sử dụng số vốn nhà nước đầu tư vào hoạt động kinh doanh của tập đoàn hay không?
Căn cứ Điều 5 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 406/QĐ-UBQLV năm 2021 quy định về quyền và nghĩa vụ của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam như sau:
Quyền và nghĩa vụ của TKV trong việc sử dụng vốn và các quỹ do TKV quản lý
1. TKV được quyền chủ động sử dụng số vốn nhà nước đầu tư, các loại vốn khác và các quỹ do TKV quản lý vào hoạt động kinh doanh của TKV theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của TKV; quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời cho Cơ quan đại diện chủ sở hữu, Bộ Tài chính về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không đảm bảo khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao hoặc trường hợp sai phạm khác để thực hiện giám sát theo quy định.
2. Việc sử dụng vốn và các quỹ để đầu tư xây dựng phải tuân theo các quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của TKV.
3. Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại TKV được hạch toán, quản lý, theo dõi tại Công ty mẹ TKV. Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ TKV ghi nhận số vốn kinh doanh được TKV giao theo quy định về chế độ kế toán doanh nghiệp. Trường hợp có sự điều chỉnh phương pháp hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu tại Công ty mẹ TKV, Tổng giám đốc báo cáo Hội đồng thành viên xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Như vậy, tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam được quyền chủ động sử dụng số vốn nhà nước đầu tư vào hoạt động kinh doanh của tập đoàn theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?
- Thông tư 36/2024 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất? Cách viết bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất chi tiết?