Vụ thuộc Tòa án nhân dân cấp cao được quy định thế nào? Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có được tổ chức công tác xét xử?

Vụ thuộc Tòa án nhân dân cấp cao được quy định như thế nào theo Thông tư 03? Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có được tổ chức công tác xét xử? Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được quy định gồm những ai?

Vụ thuộc Tòa án nhân dân cấp cao được quy định như thế nào theo Thông tư 03?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 03/2024/TT-TANDTC có quy định như sau:

Theo đó, Vụ thuộc Tòa án nhân dân cấp cao được pháp luật quy định như bao gồm:

(1) Tòa án nhân dân cấp cao có các Vụ Giám đốc thẩm, tái thẩm về hình sự, hành chính, gia đình và người chưa thành niên, dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động, phá sản và vụ án, vụ việc khác. Số lượng Vụ Giám đốc thẩm, tái thẩm do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

(2) Vụ Giám đốc thẩm, tái thẩm có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao trong công tác giám đốc thẩm, tái thẩm các vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp cao.

(3) Vụ Giám đốc thẩm, tái thẩm có Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án và công chức khác.

(4) Vụ Giám đốc thẩm, tái thẩm có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Nghiên cứu, giải quyết văn bản yêu cầu, đề nghị, kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo quy định;

- Nghiên cứu, đề xuất việc xem xét, quyết định kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo quy định;

- Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ phiên họp, phiên tòa xét xử của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;

- Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao đã có hiệu lực pháp luật theo quy định;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về tố tụng;

- Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo thẩm quyền;

- Tổng kết thực tiễn xét xử, đề xuất án lệ;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.

Vụ thuộc Tòa án nhân dân cấp cao được quy định thế nào? Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có được tổ chức công tác xét xử?

Vụ thuộc Tòa án nhân dân cấp cao được quy định thế nào? Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có được tổ chức công tác xét xử? (Hình từ Internet)

Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có được tổ chức công tác xét xử?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2024/TT-TANDTC có hướng dẫn như sau:

Văn phòng
...
3. Văn phòng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thực hiện công tác hành chính, văn thư, quản lý con dấu theo quy định của pháp luật và của Tòa án nhân dân tối cao;
b) Tiếp nhận và xử lý văn bản, đơn đề nghị, kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm; tiếp nhận, thụ lý vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết đơn thư;
c) Tổ chức công tác xét xử, công tác tiếp công dân theo quy định;
d) Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác, thống kê, tổng hợp và báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân cấp cao theo quy định;
đ) Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao phân công;
e) Thực hiện nhiệm vụ trong công tác tổ chức xây dựng Đảng, công tác cán bộ theo quy định và phân cấp quản lý cán bộ;
g) Thực hiện bố trí, sắp xếp, cơ cấu công chức theo vị trí việc làm; thực hiện công tác đánh giá công chức, người lao động theo quy định; tổ chức thực hiện kế hoạch của Tòa án nhân dân tối cao về luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ;
...

Như vậy, Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao sẽ được quyền tổ chức công tác xét xử, công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật.

Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được quy định gồm những ai?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 52 Luật Tổ chức Tóa án nhân dân 2024 có quy định như sau:

Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao gồm Chánh án, các Phó Chánh án và một số Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.
Số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao không ít hơn 11 người và không quá 13 người.
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án, vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật;
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 3 của Luật này;
c) Thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử; đề xuất án lệ;
...

Như vậy, Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được quy định bao gồm: Chánh án, các Phó Chánh án và một số Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.

Số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao không ít hơn 11 người và không quá 13 người.

Tòa án nhân dân cấp cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vụ thuộc Tòa án nhân dân cấp cao được quy định thế nào? Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có được tổ chức công tác xét xử?
Pháp luật
Bộ máy của Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao sẽ được tổ chức như thế nào theo Thông tư 03?
Pháp luật
Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao có chức năng gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao?
Pháp luật
Thông tư 03 về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Vụ thuộc Tòa án nhân dân cấp cao 2025 ra sao?
Pháp luật
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu thành viên? Ai là chủ tọa phiên họp của Ủy ban?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do ai có thẩm quyền bổ nhiệm? Có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Mẫu Quyết định thay đổi Thẩm phán là Chánh án TAND cấp cao tại phiên tòa giải quyết việc dân sự mới nhất?
Pháp luật
Hội đồng lấy ý kiến bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp do Tòa án nhân dân cấp cao tiến hành lấy ý kiến theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân cấp cao có quyền phúc thẩm vụ việc của tòa án cấp tỉnh hay không? Tòa án nhân dân cấp cao có thể mượn địa điểm để xét xử hay không?
Pháp luật
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có tổng cộng bao nhiêu thành viên? Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được diễn ra khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án nhân dân cấp cao
11 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án nhân dân cấp cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân cấp cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào