Xác định folat bằng phép thử vi sinh trong thực phẩm phải bảo đảm những nguyên tắc nào? Thiết bị, dụng cụ để thực hiện gồm những gì?
Xác định folat bằng phép thử vi sinh trong thực phẩm phải bảo đảm những nguyên tắc nào?
Xác định folat bằng phép thử vi sinh trong thực phẩm phải bảo đảm những nguyên tắc được quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8978:2011 (EN 14131 : 2003) như sau:
Nguyên tắc
Mẫu thử sau khi tạo huyền phù trong đệm phosphat được làm nóng để chiết folat. Có thể cần xử lý protease và α-amylase để thủy phân tiếp chất nền thực phẩm. Các folylpolyglutamat từ nguồn gốc tự nhiên được thủy phân bằng y-glutamyl hydrolase (EC 3.4.19.9) [1] thành folylmonoglutamat hoặc folyldiglutamat.
Folat sau khi chết, được pha loãng bằng môi trường cơ bản có chứa tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho phát triển ngoại trừ folat. Tốc độ phát triển của Lactobacillus casei subsp. rhamnosus (ATCC 7469) với các folat đã chiết được thể hiện bởi độ đục và được so sánh với tốc độ phát triển trong các dung dịch hiệu chuẩn chứa nồng độ đã biết.
Phương pháp này cho phép tùy chọn sử dụng hệ thống xử lý chất lỏng bán tự động và sử dụng microplate hoặc ống nghiệm để ủ vi sinh vật.
Theo đó, xác định folat bằng phép thử vi sinh trong thực phẩm phải bảo đảm những nguyên tắc sau:
- Mẫu thử sau khi tạo huyền phù trong đệm phosphat được làm nóng để chiết folat. Có thể cần xử lý protease và α-amylase để thủy phân tiếp chất nền thực phẩm.
Các folylpolyglutamat từ nguồn gốc tự nhiên được thủy phân bằng y-glutamyl hydrolase (EC 3.4.19.9) [1] thành folylmonoglutamat hoặc folyldiglutamat.
- Folat sau khi chết, được pha loãng bằng môi trường cơ bản có chứa tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho phát triển ngoại trừ folat.
Tốc độ phát triển của Lactobacillus casei subsp. rhamnosus (ATCC 7469) với các folat đã chiết được thể hiện bởi độ đục và được so sánh với tốc độ phát triển trong các dung dịch hiệu chuẩn chứa nồng độ đã biết.
Phương pháp này cho phép tùy chọn sử dụng hệ thống xử lý chất lỏng bán tự động và sử dụng microplate hoặc ống nghiệm để ủ vi sinh vật.
Xác định folat bằng phép thử vi sinh (Hình từ Internet)
Thiết bị, dụng cụ để thực hiện xác định folat bằng phép thử vi sinh trong thực phẩm gồm những gì?
Thiết bị, dụng cụ để thực hiện xác định folat bằng phép thử vi sinh trong thực phẩm được quy định tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8978:2011 (EN 14131 : 2003) như sau:
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1. Máy ly tâm lạnh, để chuẩn bị conjugase thận lợn (4.4.2.2), chạy được ở 18000 g.
5.2. Thiết bị làm nóng, nồi áp lực hoặc tương đương.
5.3. Tủ ấm hoặc nồi cách thủy để ủ ở (+ 37 ± 0,2) oC.
5.4. Máy đo phổ/dụng cụ đo độ đục, để đo độ đục của dịch chiết folat sau khi ủ trong ống nghiệm.
5.5. Giá đỡ ống nghiệm có nắp đậy, để giữ ống nghiệm trong khi làm nóng và ủ.
5.6. Ống thẩm tách (tùy chọn), với ngưỡng khối lượng phân tử từ 12000 đến 14000, để chuẩn bị conjugase huyết tương chuột (Phụ lục A).
5.7. Hệ thống xử lý chất lỏng (tùy chọn), để đọc tự động các ống nghiệm.
5.8. Máy đọc microplate (tùy chọn), để đo độ đục sau khi ủ trong đĩa
5.9. Đĩa 96 giếng đáy phẳng, vô trùng (tùy chọn)
Theo đó, thiết bị, dụng cụ để thực hiện xác định folat bằng phép thử vi sinh trong thực phẩm gồm:
- Máy ly tâm lạnhp;
- Thiết bị làm nóng, nồi áp lực hoặc tương đương;
- Tủ ấm hoặc nồi cách thủy để ủ ở (+ 37 ± 0,2) oC;
- Máy đo phổ/dụng cụ đo độ đục;
- Giá đỡ ống nghiệm có nắp đậy;
- Ống thẩm tách (tùy chọn), với ngưỡng khối lượng phân tử từ 12000 đến 14000, để chuẩn bị conjugase huyết tương chuột (Phụ lục A).
- Hệ thống xử lý chất lỏng (tùy chọn);
- Máy đọc microplate (tùy chọn);
- Đĩa 96 giếng đáy phẳng, vô trùng (tùy chọn).
Báo cáo thử nghiệm xác định folat bằng phép thử vi sinh trong thực phẩm phải ghi rõ những nội dung nào?
Báo cáo thử nghiệm xác định folat bằng phép thử vi sinh trong thực phẩm phải ghi rõ những nội dung được quy định tại Mục 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8978:2011 (EN 14131 : 2003) như sau:
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) ngày và quy trình lấy mẫu (nếu biết);
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày thử nghiệm;
f) các kết quả và các đơn vị biểu thị kết quả;
g) các điểm đặc biệt quan sát được trong khi tiến hành thử nghiệm;
h) mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn;
i) tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm phân tích.
Theo đó, báo cáo thử nghiệm xác định folat bằng phép thử vi sinh trong thực phẩm phải ghi rõ những nội dung sau:
- Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Ngày và quy trình lấy mẫu (nếu biết);
- Ngày nhận mẫu;
- Ngày thử nghiệm;
- Các kết quả và các đơn vị biểu thị kết quả;
- Các điểm đặc biệt quan sát được trong khi tiến hành thử nghiệm;
- Mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn;
- Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm phân tích.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?