Xe máy chạy quá tốc độ bao nhiêu thì bị phạt? Tốc độ tối đa đối với xe máy? Mức phạt cao nhất đối với xe máy chạy quá tốc độ?

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy là bao nhiêu? Xe máy chạy quá tốc độ bao nhiêu thì bị phạt? Mức phạt cao nhất đối với xe máy chạy quá tốc độ theo Nghị định 168? Xe máy chạy quá tốc độ trong trường hợp nào thì bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT có quy định về tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) như sau:

(1) Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy

(2) Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định

Phân loại phương tiện giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới bao gồm:
...
e) Xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg;
g) Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW; xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy;
...

Đối chiếu với các quy định trên thì tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy tại từng khu vực cụ thể như sau:

(1) Trong khu vực đông dân cư

- Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: Tốc độ tối đa là 60 km/h

- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: Tốc độ tối đa là 50 km/h

(2) Ngoài khu vực đông dân cư:

- Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: Tốc độ tối đa là 70 km/h

- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: Tốc độ tối đa là 60 km/h

Lưu ý: Tốc độ khai thác tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) là 40 km/h.

>> Xem thêm: Quy định về vượt xe theo luật giao thông mới nhất?

Xe máy chạy quá tốc độ bao nhiêu thì bị phạt? Tốc độ tối đa đối với xe máy? Mức phạt cao nhất đối với xe máy chạy quá tốc độ?

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Xe máy chạy quá tốc độ bao nhiêu thì bị phạt? Mức phạt cao nhất đối với xe máy chạy quá tốc độ theo Nghị định 168?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
...
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
...
8. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;
...
9. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định;
...
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông;
...

Theo quy định trên thì mức phạt tối thiểu đối với xe máy chạy quá tốc độ là phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, tương đương với lỗi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

Điều này đồng nghĩa với việc nếu xe máy chạy quá tốc độ dưới 5 km/h thì không bị phạt.

Mức phạt cao nhất đối với hành vi điều khiển xe máy chạy quá tốc độ là phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông.

Xe máy chạy quá tốc độ trong trường hợp nào thì bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Căn cứ quy định tại khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Đối chiếu với quy định trên thì lỗi xe máy chạy quá tốc độ sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe nếu thuộc trường hợp sau đây:

- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h - bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;

- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông - bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Chạy quá tốc độ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe máy chạy quá tốc độ bao nhiêu thì bị phạt? Tốc độ tối đa đối với xe máy? Mức phạt cao nhất đối với xe máy chạy quá tốc độ?
Pháp luật
Điều khiển xe máy chạy quá tốc độ gây tai nạn bị phạt bao nhiêu tiền? Có tịch thu xe máy chạy quá tốc độ gây tai nạn giao thông?
Pháp luật
Quy định tốc độ xe ô tô mới nhất 2025? Xe ô tô được phép chạy bao nhiêu km/h? Ô tô chạy quá tốc độ 5-10km phạt nguội bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Lỗi chạy quá tốc độ 20-35km/h? Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ 20-35km/h đối với xe máy, ô tô mới nhất theo Nghị định 168?
Pháp luật
Lỗi chạy quá tốc độ 10-20km xe máy 2025? Xe máy chạy quá tốc độ 10-20km có bị giữ bằng không theo Nghị định 168?
Pháp luật
Năm 2025, ô tô chạy quá tốc độ dưới 5km phạt bao nhiêu tiền? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
Pháp luật
Lỗi chạy quá tốc độ đối với xe ô tô 2025 phạt bao nhiêu tiền? Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe ra sao?
Pháp luật
Lỗi chạy quá tốc độ đối với xe máy 2025 phạt bao nhiêu tiền? Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt như thế nào?
Pháp luật
Ô tô chạy quá tốc độ 10 đến 20km/h bị phạt bao nhiêu 2025? Lỗi ô tô chạy quá tốc độ 10 đến 20km/h bị trừ bao nhiêu điểm?
Pháp luật
Lỗi ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h phạt bao nhiêu 2025? Ô tô chạy quá tốc độ trên 20 đến 35km/h bị trừ bao nhiêu điểm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chạy quá tốc độ
11 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chạy quá tốc độ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chạy quá tốc độ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào