Xe ô tô hiện nay sử dụng mẫu tem kiểm định nào? Xe ô tô khách sử dụng tem kiểm định giả thì có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Tôi có thắc mắc là hiện nay sử dụng mẫu tem kiểm định xe ô tô nào? Xe ô tô khách sử dụng tem kiểm định giả thì có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền? - Câu hỏi của anh Trung (Bình Dương).

Tem kiểm định xe ô tô là gì?

tem kiểm định

Tem kiểm định xe ô tô (Hình từ Internet)

Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

3. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Tem kiểm định) là biểu trưng cấp cho xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định công nhận lẫn nhau về Giấy chứng nhận kiểm định.

Căn cứ trên quy định Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô (sau đây gọi là Tem kiểm định) được hiểu là biểu trưng cấp cho xe ô tô đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định công nhận lẫn nhau về Giấy chứng nhận kiểm định.

Hiện nay xe ô tô sử dụng mẫu tem kiểm định nào?

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
1. Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một số seri, được in từ chương trình quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Đối với xe cơ giới được chủ xe khai báo có kinh doanh vận tải được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại dành cho xe cơ giới có kinh doanh vận tải, đối với xe cơ giới được chủ xe khai báo không kinh doanh vận tải được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại không kinh doanh vận tải.
b) Xe cơ giới không được tham gia giao thông đường bộ thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định.
c) Đối với xe cơ giới có Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT ô tô sản xuất lắp ráp có ghi nội dung chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp và các xe quá khổ quá tải theo quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định, trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ”.
...

Căn cứ trên quy định xe ô tô kiểm định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (được đính chính bởi Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BGTVT năm 2021) cụ thể:

tem kiểm định

- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.

- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 x 52 mm.

- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen; phần trong hình bầu dục chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do đơn vị đăng kiểm in.

- Phần trong hình bầu dục: nền màu vàng phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe kinh doanh vận tải; nền màu xanh dương phía trên và xanh lá cây phía dưới hoặc toàn bộ màu vàng (đối với Tem kiểm định được cấp trước ngày 01/01/2022) cấp cho xe không kinh doanh vận tải, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng và năm in biển số xe.

- Nội dung (9): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.

- Nội dung (10): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).

- Đối với xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo; xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm soát thì Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri vào Tem kiểm định được cấp. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.

Xe ô tô khách sử dụng tem kiểm định giả thì có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Theo điểm b khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 6 Điều này bị tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
...

Căn cứ quy định trên thì tài xế xe ô tô khách sử dụng tem kiểm định giả thì có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung là bị tịch thu Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không đúng quy định và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Tem kiểm định
Tem kiểm định xe ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe ô tô được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định từ ngày nào thì được tự động gia hạn đăng kiểm?
Pháp luật
Xe cơ giới có biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ mới nhất? Tải mẫu đơn tại đâu?
Pháp luật
Tài xế bị tạm giữ giấy phép lái xe (GPLX) 02 tháng vì điều khiển phương tiện có tem kiểm định hết thời hạn sử dụng 1 tháng rưỡi thì có đúng không?
Pháp luật
Mất tem kiểm định xe ô tô thì chủ xe có phải đưa xe đi kiểm định lại không? Tem kiểm định xe ô tô bị mất thì hết hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Tem kiểm định xe cơ giới là gì? Mất tem kiểm định ô tô thì người dân phải làm gì để được cấp lại?
Pháp luật
Tem kiểm định phương tiện giao thông đường sắt hiện nay đang sử dụng theo mẫu tem nào theo quy định?
Pháp luật
Mức xử phạt khi sử dụng giấy kiểm định, tem kiểm định giả theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Xe ô tô hiện nay sử dụng mẫu tem kiểm định nào? Xe ô tô khách sử dụng tem kiểm định giả thì có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tem kiểm định xe máy thi công trong Bộ Quốc phòng được hiểu như thế nào? Và các xe máy thi công được cấp tem kiểm định khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tem kiểm định
10,949 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tem kiểm định Tem kiểm định xe ô tô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tem kiểm định Xem toàn bộ văn bản về Tem kiểm định xe ô tô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào