Xếp loại thể lực sinh viên được quy định ra sao? Thời gian và hình thức kiểm tra đánh giá thể lực của sinh viên là khi nào?

Xếp loại thể lực sinh viên được quy định ra sao? Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì việc xếp loại thể lực học sinh, sinh viên được quy định ra sao? Tôi nhớ là khi học đại học tôi có kiểm tra 6 bài thể lực vậy có quy định về điều này không? Tôi cảm ơn!

Xếp loại thể lực sinh viên được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 16 Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT như sau:

"Điều 16. Xếp loại
Học sinh, sinh viên được xếp loại thể lực theo 3 loại:
1. Tốt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có ba chỉ tiêu Tốt và một chỉ tiêu Đạt trở lên.
2. Đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi từ mức Đạt trở lên.
3. Chưa đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có một chỉ tiêu dưới mức Đạt."

Theo đó, sinh viên được xếp loại thể lực sinh viên theo 3 loại:

- Tốt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có ba chỉ tiêu Tốt và một chỉ tiêu Đạt trở lên.

- Đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi từ mức Đạt trở lên.

- Chưa đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có một chỉ tiêu dưới mức Đạt.

Xếp loại thể lực sinh viên

Xếp loại thể lực sinh viên (Hình từ Internet)

Thời gian và hình thức kiểm tra đánh giá xếp loại thể lực sinh viên là khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT như sau:

"Điều 14. Thời gian kiểm tra đánh giá, xếp loại
Hàng năm, các cơ sở giáo dục bố trí kiểm tra, đánh giá xếp loại thể lực cho học sinh, sinh viên vào cuối năm học.
Điều 15. Cách thức tổ chức đánh giá
1. Mỗi học sinh, sinh viên được đánh giá 4 trong 6 nội dung nêu ở Điều 5 văn bản này, trong đó nội dung Bật xa tại chỗ và Chạy tùy sức 5 phút là bắt buộc.
2. Cách thức tổ chức đánh giá
a) Tổ chức đánh giá theo giới tính (Nam, Nữ). Không kiểm tra quá hai nội dung trong một giờ lên lớp.
b) Tổ chức đánh giá theo nhóm gồm 10 em, lần lượt thực hiện bốn nội dung theo các bước như sau:
- Khởi động chung.
- Thực hiện các nội dung như quy định tại khoản 1, Điều này.
- Thả lỏng, hồi phục."

Theo đó, thời gian và hình thức kiểm tra đánh giá xếp loại thể lực sinh viên được quy định chi tiết như quy định trên.

6 bài tập thể lực để đánh giá xếp loại thể lực sinh viên được quy định cụ thể ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 đến Điều 13 Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT như sau:

"Điều 8. Lực bóp tay thuận
1. Yêu cầu dụng cụ: Lực kế
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra đứng hai chân bằng vai, tay thuận cầm lực kế hướng vào lòng bàn tay. Không được bóp giật cục và có các động tác trợ giúp khác. Thực hiện hai lần, nghỉ 15 giây giữa hai lần thực hiện.
3. Cách tính thành tích: Lấy kết quả lần cao nhất, chính xác đến 0,1kg
Điều 9. Nằm ngửa gập bụng
1. Yêu cầu dụng cụ: Đệm cao su hoặc ghế băng, chiếu cói, trên cỏ bằng phẳng, sạch sẽ.
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra ngồi chân co 900 ở đầu gối, hai bàn chân áp sát sàn. Một học sinh, sinh viên khác hỗ trợ bằng cách hai tay giữ phần dưới cẳng chân, nhằm không cho bàn chân người được kiểm tra tách ra khỏi sàn.
3. Cách tính thành tích: Mỗi lần ngả người, co bụng được tính một lần. Tính số lần đạt được trong 30 giây.
Điều 10. Bật xa tại chỗ
1. Yêu cầu dụng cụ: Thảm cao su giảm chấn, kích thước 1 x 3 m (nếu không có thảm có thể thực hiện trên nền đất, cát mềm). Đặt một thước đo dài làm bằng thanh hợp kim hoặc bằng gỗ kích thước 3 x 0,3m trên mặt phẳng nằm ngang và ghim chặt xuống thảm (nền đất, cát mềm), tránh xê dịch trong quá trình kiểm tra.
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra đứng hai chân mở rộng tự nhiên, ngón chân đặt sát mép vạch giới hạn; khi bật nhảy và khi tiếp đất, hai chân tiến hành cùng lúc. Thực hiện hai lần nhảy.
3. Cách tính thành tích: Kết quả đo được tính bằng độ dài từ vạch xuất phát đến vệt cuối cùng của gót bàn chân (vạch dấu chân trên thảm). Lấy kết quả lần cao nhất. Đơn vị tính là cm.
Điều 11. Chạy 30m xuất phát cao:
1. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đồng hồ bấm giây; đường chạy thẳng có chiều dài ít nhất 40m, chiều rộng ít nhất 2m. Kẻ vạch xuất phát và vạch đích, đặt cọc tiêu bằng nhựa hoặc bằng cờ hiệu ở hai đầu đường chạy. Sau đích có khoảng trống ít nhất 10m để giảm tốc độ sau khi về đích.
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao. Thực hiện một lần
3. Cách tính thành tích: Thành tích chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100giây.
Điều 12. Chạy con thoi 4 x 10m
1. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đường chạy có kích thước 10 x 1,2m bằng phẳng, không trơn, bốn góc có vật chuẩn để quay đầu, hai đầu đường chạy có khoảng trống ít nhất là 2m. Dụng cụ gồm đồng hồ bấm giây, thước đo dài, bốn vật chuẩn đánh dấu bốn góc đường chạy.
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao. Khi chạy đến vạch 10m, chỉ cần một chân chạm vạch, nhanh chóng quay 1800 chạy trở về vạch xuất phát và sau khi chân lại chạm vạch xuất phát thì lại quay trở lại. Thực hiện lặp lại cho đến hết quãng đường, tổng số bốn lần 10m với ba lần quay. Quay theo chiều trái hay phải là do thói quen của từng người. Thực hiện một lần.
3. Cách tính thành tích: Thành tích chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100 giây.
Điều 13. Chạy tùy sức 5 phút
1. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đường chạy dài ít nhất 52m, rộng ít nhất 2m, hai đầu kẻ hai đường giới hạn, phía ngoài hai đầu giới hạn có khoảng trống ít nhất 1m để chạy quay vòng. Giữa hai đầu đường chạy (tim đường) đặt vật chuẩn để quay vòng. Trên đoạn 50m đánh dấu từng đoạn 5m để xác định phần lẻ quãng đường (± 5m) sau khi hết thời gian chạy. Thiết bị đo gồm có đồng hồ bấm dây, số đeo và tích - kê ghi số ứng với mỗi số đeo.
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao (tay cầm một tích – kê tương ứng với số đeo ở ngực). Khi chạy hết đoạn đường 50m, vòng (bên trái) qua vật chuẩn và chạy lặp lại trong thời gian 5 phút. Khi hết giờ, người được kiểm tra lập tức thả tích - kê của mình xuống ngay nơi chân tiếp đất. Thực hiện một lần.
3. Cách tính thành tích: đơn vị đo quãng đường chạy được là mét."

Theo đó, hiện nay 6 bài tập đánh giá xếp loại thể lực sinh viên vẫn được quy định như trên.

Xếp loại thể lực sinh viên
Sinh viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên file word 2024 2025? Cách làm phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên?
Pháp luật
Chế độ tập sự cho sinh viên tốt nghiệp xuất sắc sau khi được tuyển dụng như thế nào? Thời gian tập sự cho sinh viên tốt nghiệp xuất sắc sau khi được tuyển dụng quy định thực hiện tập sự trong bao lâu?
Pháp luật
Xếp loại học lực cuối kỳ cho sinh viên theo thang điểm 4 và thang điểm 10 thế nào? Đổi ngành có được giữ kết quả học tập các học phần đã học ở ngành cũ không?
Pháp luật
Mẫu bìa báo cáo thực tập tốt nghiệp file word đẹp cho sinh viên năm 2024 2025? Tải mẫu bìa báo cáo thực tập đơn giản?
Pháp luật
Cách viết tiểu luận cho sinh viên năm nhất 2024 2025? Bài tiểu luận mẫu của sinh viên hoàn chỉnh thế nào?
Pháp luật
2 mẫu giấy xác nhận sinh viên 2024 chuẩn nhất? Tải mẫu giấy xác nhận sinh viên 2024 file word ở đâu?
Pháp luật
Đề xuất sinh viên được làm thêm 24 tiếng mỗi tuần đúng không? Tiền lương của học sinh, sinh viên làm thêm thế nào?
Pháp luật
Đối tượng sinh viên được áp dụng chính sách thu hút tạo nguồn cán bộ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sinh viên được áp dụng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tải Mẫu Đơn đề nghị miễn học phí dùng cho sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại thể lực sinh viên
5,856 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp loại thể lực sinh viên Sinh viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xếp loại thể lực sinh viên Xem toàn bộ văn bản về Sinh viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào