Xử lý kỷ luật đảng viên có hành vi sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp được quy định như thế nào?

Tôi muốn tìm hiểu các quy định về đảng viên có hành vi sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp thì bị xử lý kỷ luật như thế nào? Và tổ chức đảng có hành vi bao che thì xử lý sao? Và hành vi này có thời hiệu xử lý kỷ luật là bao lâu?

Xử lý kỷ luật đảng viên có hành vi sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 35 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về vi phạm quy định quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ như sau:

"Điều 35. Vi phạm quy định quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ
1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Khai không đúng hoặc mua, bán, sử dụng, tặng, cho văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
[...] 2. Trường hợp đã kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
a) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp để hợp thức hoá hồ sơ cán bộ, đảng viên.
[...] 3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
[...] d) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp để được tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, được kết nạp vào Đảng, được đi học, quy hoạch, bổ nhiệm, thi nâng ngạch, bậc, để đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện trong công tác cán bộ."

Như vậy việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp tùy vào mục đích và hậu quả sẽ có các hình thức xử lý kỷ luật tương ứng như sau:

- Khiển trách

- Cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ)

- Khai trừ

Xử lý kỷ luật

Xử lý kỷ luật (Hình từ Internet)

Xử lý kỷ luật tổ chức đảng có hành vi bao che đảng viên sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo điểm e khoản 2 Điều 11 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về vi phạm công tác tổ chức, cán bộ và công tác đảng viên như sau:

"Điều 11. Vi phạm công tác tổ chức, cán bộ và công tác đảng viên
[...] 2. Vi phạm lần đầu những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này gây hậu quả nghiêm trọng hoặc tái phạm hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo:
a) Ban hành nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định về công tác tổ chức, cán bộ trái chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
b) Tự phê bình và phê bình yếu kém, để người đứng đầu lợi dụng thao túng hoặc áp đặt đưa ra quyết định không đúng về công tác tổ chức, cán bộ.
c) Thiếu trách nhiệm dẫn đến việc xây dựng, kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế của tổ chức, đơn vị không đúng chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
d) Không chỉ đạo, tổ chức thẩm tra, xác minh lịch sử chính trị, chính trị hiện nay; xác nhận vấn đề chính trị, chính trị hiện nay sai sự thật cho cán bộ, đảng viên.
đ) Thiếu trách nhiệm trong việc nhận xét, đánh giá, thẩm định, kết luận dẫn đến đề xuất, giới thiệu cán bộ lãnh đạo, quản lý; giới thiệu người ứng cử, cán bộ, đảng viên không đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
e) Bao che, không xử lý, xử lý không đúng quy định hoặc không kiến nghị xử lý đảng viên có hành vi chạy chức, chạy quyền, tham nhũng, tiêu cực, sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, giấy xác nhận không hợp pháp. [...]"

Như vậy tổ chức đảng có hành vi bao che đảng viên sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp sẽ bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo.

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với hành vi sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về thời hiệu kỷ luật như sau:

"Điều 4. Thời hiệu kỷ luật
[...] 2. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
[...] b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp."

Như vậy đối với hành vi sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp thì không áp dụng quy định về thời hiệu.

Đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phân tích 04 nhiệm vụ của Đảng viên: Mẫu Liên hệ bản thân về nhiệm vụ của người Đảng viên
Pháp luật
Liên hệ bản thân phấn đấu trở thành Đảng viên năm 2024? Liên hệ bản thân cần làm gì và phấn đấu như thế nào để trở thành Đảng viên?
Pháp luật
Bản đăng ký chương trình hành động cá nhân của đảng viên mới nhất? Tải về Bản đăng ký chương trình hành động?
Pháp luật
Thẩm tra lý lịch của người vào Đảng được quy định như thế nào? Thời gian để được kết nạp Đảng được quy định ra sao?
Pháp luật
Thể lệ Cuộc thi báo chí viết về Đảng quang vinh Bác Hồ vĩ đại với chủ đề 'Vững bước dưới cờ Đảng' năm 2025?
Pháp luật
Đảng viên khi muốn xin ra khỏi Đảng thì cần phải thực hiện những thủ tục gì? Thời gian để cấp ủy xem xét vấn đề này là bao lâu?
Pháp luật
Nguyên tắc tự phê bình và phê bình trong Đảng theo Quy định 232? Nội dung nguyên tắc phê bình và tự phê bình?
Pháp luật
Mẫu chương trình hành động cá nhân của đảng viên mới nhất? Tải về chương trình hành động cá nhân đảng viên?
Pháp luật
Cách tính tuổi đảng mới nhất 2025? Tuổi đời và trình độ học vấn của người vào Đảng theo Quy định 232 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu nhận xét đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với tổ chức đảng và nhân dân nơi cư trú mới nhất?
Pháp luật
Mẫu đơn xin ra khỏi Đảng mới nhất năm 2025? Trường hợp nào phải xóa tên Đảng viên trong danh sách Đảng viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đảng viên
4,382 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào