Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông xanh, đỏ, vàng? Tín hiệu đèn giao thông có phải hệ thống báo hiệu đường bộ?

Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông xanh, đỏ, vàng? Tín hiệu đèn giao thông có phải hệ thống báo hiệu đường bộ? Tính thời gian của tín hiệu đèn giao thông như thế nào? Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng là bao nhiêu tiền?

Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông xanh, đỏ, vàng? Tín hiệu đèn giao thông có phải hệ thống báo hiệu đường bộ?

Căn cứ Điều 10 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về hệ thống báo hiệu đường bộ như sau:

Hệ thống báo hiệu đường bộ
1. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
2. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông quy định như sau:
a) Tay giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng dừng lại;
b) Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều khiển giao thông được đi;
c) Tay phải giơ về phía trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điểu khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.
3. Tín hiệu đèn giao thông có ba mầu, quy định như sau:
a) Tín hiệu xanh là được đi;
b) Tín hiệu đỏ là cấm đi;
c) Tín hiệu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.
...

Theo đó, Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm:

- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;

- Tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.

Như vậy có thể thấy tín hiệu đèn giao thông là một trong những hệ thống báo hiệu đường bộ.

Tín hiệu đèn giao thông có 3 màu xanh, đỏ, vàng và có ý nghĩa như sau:

+ Tín hiệu xanh là được đi;

+ Tín hiệu đỏ là cấm đi;

+ Tín hiệu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp;

Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.

Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông xanh, đỏ, vàng? Tín hiệu đèn giao thông có phải hệ thống báo hiệu đường bộ?

Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông xanh, đỏ, vàng? Tín hiệu đèn giao thông có phải hệ thống báo hiệu đường bộ? (Hình từ Internet)

Tính thời gian của tín hiệu đèn giao thông như thế nào?

Theo Mục A.2 Phụ lục A thuộc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT có hướng dẫn cách tính thời gian đèn giao thông, cụ thể:

- Thời gian đèn xanh tối thiểu cho một hướng giao thông ít nhất là 15 giây;

- Đèn dành cho người đi bộ có chu kỳ đèn dài ít nhất là 7 giây.

Khi lưu lượng người đi bộ thấp và bề rộng đường hẹp 2 làn xe và không là đường ưu tiên thì có thể giảm bớt chu kỳ đèn ngắn hơn nhưng không ít hơn 4 giây.

Chú ý, tốc độ của người đi bộ sang đường tính bằng 1,2 m/s, nếu nơi bố trí dành cho người khuyết tật qua đường sẽ phải tính tốc độ của người sang đường thấp hơn 1,2 m/s và căn cứ vào thị sát để đặt chu kỳ đèn cho phù hợp.

- Để trợ giúp người đi bộ sang đường nhất là người khiếm thị, khiếm thính hoặc khuyết tật người ta còn sử dụng thiết bị cảm biến thụ động hoặc nút ấn.

Thiết bị nút ấn dành cho người đi bộ sang đường bao gồm nút ấn, đèn nhấp nháy đặt chung trên một cột ở vị trí thuận lợi trên vỉa hè ngay vị trí bắt đầu dành cho người đi bộ sang đường.

Thiết bị nút ấn còn trang bị bộ phận phát âm thanh để báo nơi đặt thiết bị nút ấn, âm thanh dễ nhận biết có chu kỳ 0,15 giây và lặp lại sau 1 giây, âm thanh có thể nghe thấy từ cự ly 1,8 m đến 3,7 m và âm lượng không thấp hơn 5 dB nhưng không cao hơn 89 dB và sẽ bị vô hiệu hóa khi chu kỳ đèn nhấp nháy kết thúc. Khi đặt thiết bị nút ấn phải khảo sát thực địa để bố trí phù hợp.

- Sử dụng đèn tín hiệu có đường kính 300 mm ở những đường có tốc V85 từ 60 km/h trở lên và ở nơi thường xuyên không có người điều khiển giao thông, nơi có nhiều người già tham gia giao thông;

- Đèn tín hiệu phải nhìn thấy từ xa và không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng A.1:

Bảng A.1. Khoảng cách tối thiểu nhìn thấy đèn tín hiệu

Tốc độ V85 (km/h)

Khoảng cách nhìn thấy nhỏ nhất (m)

30

50

40

65

50

85

60

110

70

140

80

165

90

195

- Những nơi đặt đèn có độ sáng của thiên nhiên sau đèn gây rối nhận biết của người điều khiển phương tiện thì cần nghiên cứu tạo nền sau đèn để trợ giúp nhận biết cho người điều khiển phương tiện;

- Do người điều khiển phương tiện tập trung quan sát phía trước để điều khiển phương tiện, vì vậy, khi đặt đèn tín hiệu hoặc các báo hiệu giao thông trên lề, hè cần xác định vùng quan sát hiệu quả.

Cách xác định như sau: mở một góc 40° từ vị trí mắt người lái đối xứng qua trục mắt tạo thành vùng nhìn rõ của người lái. Cũng cần chú ý khả năng quan sát được đèn của các xe phía sau các xe lớn hoặc người tham gia giao thông bị ngược ánh nắng mặt trời.

Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng là bao nhiêu tiền?

Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng sẽ được phân loại theo loại xe, cụ thể:

(1) Đối với mô tô, xe gắn máy

Theo điểm e, khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP:

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) có hành vi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

(2) Đối với ô tô

Theo điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, điểm b, c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP:

Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô có hành vi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.

(3) Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Theo điểm đ khoản 5 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, điểm a, b khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP:

Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng có hành vi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Ngoài ra, còn tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 4 tháng nếu gây tai nạn.

Đèn giao thông Tải về trọn bộ các văn bản Đèn giao thông hiện hành
Hệ thống báo hiệu đường bộ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông xanh, đỏ, vàng? Tín hiệu đèn giao thông có phải hệ thống báo hiệu đường bộ?
Pháp luật
Năm 2025 thay đổi ý nghĩa tín hiệu đèn giao thông theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thế nào?
Pháp luật
Cách tính thời gian đèn giao thông? Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng là bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người điều khiển xe máy dắt bộ xe máy sang đường khi đèn đỏ có bị xử phạt? Nếu hành vi này gây ra tai nạn giao thông thì có bị xử phạt hình sự hay không?
Pháp luật
Đèn giao thông chuyển sang màu đỏ nhưng cảnh sát giao thông ra hiệu lệnh tiếp tục đi thì chấp hành theo hiệu lệnh nào?
Pháp luật
Kết nối tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang với đèn giao thông đường bộ cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Kết nối tín hiệu đèn giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Tín hiệu đèn giao thông có tối đa bao nhiêu màu? Ý nghĩa của các loại tín hiệu đèn giao thông đường bộ?
Pháp luật
Có bao nhiêu loại biển báo hiệu đường bộ? Ý nghĩa của từng loại biển báo hiệu đường bộ như thế nào?
Pháp luật
Danh mục các loại biển báo giao thông đường bộ mà người dân cần biết để lái xe an toàn? Thứ tự hiệu lực của hệ thống biển báo giao thông?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đèn giao thông
1,312 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đèn giao thông Hệ thống báo hiệu đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đèn giao thông Xem toàn bộ văn bản về Hệ thống báo hiệu đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào